Một số quy định của pháp luật về đăng ký tạm trú? Điều kiện để Đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật? Thủ tục và điều kiện đăng ký thường trú tại Hà Nội?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư! Hiện em đang là sinh viên năm thứ nhất của một trường đại học tại Hà Nội, vì vậy em rất quan tâm đến vấn đề đăng ký tạm trú và thường trú tại Hà Nội. Vậy Luật sư có thể tư vấn cho em thủ tục đăng ký hộ khẩu tạm trú ở Hà Nội như thế nào, và em tạm trú bao lâu mới được đăng ký thường trú ở Hà Nội. Xin cảm ơn Luật sư!
Mỗi một công dân Việt Nam sinh sống trên lãnh thổ việt nam sẽ phải thực hiện các quy định về cư trú đối vớ việc tạm trú và thường trú. Pháp luật quy định cụ thể về Thủ tục và điều kiện đăng ký tạm trú và thường trú. Để hiểu thêm về việc đăng ký tạm trú và thường trú theo quy định và Thủ tục và điều kiện đăng ký tạm trú và thường trú tại Hà Nội quy định cụ thể như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý: Luật cư trú 2020
Luật sư
1. Một số quy định của pháp luật về đăng ký tạm trú
1.1 Đăng ký tạm trú
Hiện nay, Theo quy định tại Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú thì Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú và lưu ý về thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần, công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú 2020
1.2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
Theo quy định tại điều 28 Luật cư trú 2020 quy định về Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:
Bước 1: Nộp Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản và các Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Bước 2: Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú và
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ và lưu ý Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú thì Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định và Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và
2. Điều kiện để Đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật
Tại Điều 20. Điều kiện đăng ký thường trú Luật cư trú 2020 thì:
1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
Theo quy định tại khoản 1,2,3 nêu trên của Luật cư trú 2020 quy định thì công dân đăng ký thường trú cần lưu ý để thực hiện đầy đủ các Điều kiện đăng ký thường trú được nêu ra như trên, Hiện nay do việc quản lý dân cư có nhiều thay đổi nên thủ tục đăng ký thường trú vẫn chưa được thực hiện chặt chẽ nên dẫn tới có một số trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định được nêu như trên. Chính vì thế các cá nhân công dân nên chấp hành nghiêm chỉnh hơn về đăng ký thường trú
Như vậy, công dân khi muốn đăng ký thường trú cần có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp theo quy định, Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình trong các trường hợp được quy định, đối với Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở như trên. Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên theo quy định của
3. Thủ tục và điều kiện đăng ký thường trú tại Hà Nội
Quy định tại diều 22 Thủ tục đăng ký thường trú Luật cư trú 2020 quy định thì:
Bước 1: Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ và Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.
Còn về vấn đề đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hà Nội thì theo nội dung của
Đối với trường hợp bạn đăng ký thường trú ở khu vực nội thành của Hà Nội thì bạn buộc phải thỏa mãn điều kiện là đã đăng ký tạm trú 3 năm tại khu vực nội thành của Hà Nội (Điểm b, Khoản 4, Điều 19, Luật Thủ đô 2012).
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Thủ tục và điều kiện đăng ký tạm trú và thường trú tại Hà Nội và các thông tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.