1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Thủ tục ủy quyền bán nhà tại Việt Nam khi đang ở nước ngoài

  • 19/10/202219/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    19/10/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục ủy quyền mua bán nhà khi bên ủy quyền đang định cư ở nước ngoài. Thực hiện việc công chứng hợp đồng ủy quyền khi bên ủy quyền đang ở nước ngoài. Thủ tục ủy quyền bán nhà từ nước ngoài?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Vợ ở nước ngoài ủy quyền cho chồng bán nhà ở Việt Nam được không?
      • 2 2. Thủ tục ủy quyền bán nhà từ nước ngoài:

      1. Vợ ở nước ngoài ủy quyền cho chồng bán nhà ở Việt Nam được không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin chào. Tôi đang định cư ở Mỹ, chồng tôi đang ở Việt Nam. Chúng tôi có sở hữu 1 căn nhà chung và hiện tại chúng tôi muốn bán nó. Tôi không thể về Việt Nam bây giờ để làm thủ tục chuyển nhượng nhà cùng chồng. Xin hỏi giấy tờ ủy quyền làm như thế nào, mẫu viết ra sao và tôi có thể đem giấy ủy quyền đó đi công chứng ở nhà Bank bên Mỹ được không. Xin chân thành cảm ơn! 

      Luật sư tư vấn:

      Việc định đoạt tài sản chung của hai vợ chồng, Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định:

      “Điều 213. Sở hữu chung của vợ chồng

      1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.

      2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

      3. Vợ chồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

      4. Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thỏa thuận hoặc theo quyết định của Tòa án.

      5. Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng được áp dụng theo chế độ tài sản này.”

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 213 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu trên thì vợ chồng có thể thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau thực hiện việc định đoạt tài sản chung. Và do vậy, trong trường hợp của bạn, khi bạn đang định cư tại nước ngoài, không thể trực tiếp ký kết hợp đồng chuyển nhượng ngôi nhà này cùng chồng tại Việt Nam thì bạn hoàn toàn có quyền ủy quyền cho chồng mình thực hiện việc định đoạt ngôi nhà này. Việc ủy quyền có thể được thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền.

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật hiện hành thì pháp luật không có quy định về mẫu hợp đồng ủy quyền, hay Giấy ủy quyền. Tuy nhiên, có thể hiểu, đối với việc viết Giấy ủy quyền thì đây là hành vi pháp lý đơn phương của bạn, ủy quyền cho người khác được xác lập, thực hiện một giao dịch dân sự trong phạm vi ủy quyền. Còn Hợp đồng ủy quyền lại được xác định là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định (theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015). 

      Về cơ bản, hợp đồng ủy quyền do các bên lập ra phải có các nội dung cơ bản của một hợp đồng dân sự theo quy định tại Điều 398 Bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể gồm: đối tượng của hợp đồng, thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng… Kết hợp những quy định về hợp đồng ủy quyền và nội dung cơ bản của hợp đồng dân sự thì có thể xác định những nội dung cơ bản của hợp đồng uỷ quyền gồm có:

      – Công việc ủy quyền: Đây là hợp đồng thể hiện sự thỏa thuận của hai vợ chồng bạn, trong đó, bạn ủy quyền cho chồng bạn được toàn quyền thực hiện thay mình thực hiện công việc nhất định. 

      – Về thời hạn ủy quyền: Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

      – Về nghĩa vụ của bên được ủy quyền: Có thể thấy trong trường hợp của bạn, thì do bạn ở nước ngoài ủy quyền cho chồng bạn thực hiện việc mua bán căn nhà, nên bên được ủy quyền ở đây được xác định là chồng bạn. Quyền và nghĩa vụ của bên được ủy quyền thì do hai bên tự thỏa thuận.

      Về việc công chứng các giấy tờ ủy quyền mà bạn lập. 

      Về việc công chứng hợp đồng ủy quyền, khoản 2 Điều 55 Luật công chứng năm 2014 có quy định:

      “Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền

      …

      2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.”

      Xem xét trường hợp của bạn, hiện nay bạn đang định cư bên Mỹ, không thể trực tiếp về Việt Nam để cùng chồng ký kết trong hợp đồng mua bán. Có thể thấy, trong trường hợp này, bạn và chồng bạn không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng để công chứng hợp đồng ủy quyền. Do vậy, trong trường hợp này, theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng năm 2014 thì bạn nên lập hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền rồi thực hiện việc công chứng hợp đồng này tại tổ chức hành nghề công chứng nơi bạn đang cư trú, định cư sau đó tiếp tục thực hiện công chứng vào bản gốc hợp đồng uỷ quyền tại nơi chồng bạn cư trú. 

      Bạn đang định cư tại nước ngoài, do vậy khi thực hiện việc công chứng hợp đồng ủy quyền tại nơi bạn cư trú thì căn cứ theo quy định tại Điều 78 Luật Công chứng năm 2014, bạn có thể đến cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Mỹ để thực hiện việc công chứng hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Điều 78 Luật Công chứng 2014 thì cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài được công chứng văn bản uỷ quyền theo quy định của Luật Công chứng 2014 

      Sau khi hợp đồng ủy quyền đã được công chứng thì bạn gửi về Việt nam, yêu cầu chồng bạn đến tổ chức hành nghề công chứng nơi chồng bạn cư trú để công chứng tiếp vào bản gốc của hợp đồng ủy quyền này, để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Khi đã thực hiện xong thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền thì chồng bạn sẽ có toàn quyền để thực hiện việc mua bán ngôi nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng.

      2. Thủ tục ủy quyền bán nhà từ nước ngoài:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư ạ. Tôi có vấn đề như sau: Anh trai tôi hiện tại đang ở nước ngoài, anh có một ngôi nhà ở Việt Nam và giờ anh muốn bán đi. Anh muốn ủy quyền cho tôi bán thì phải làm như thế nào? Xin cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng như sau:

      “Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền”.

      Vì anh trai bạn đang ở nước ngoài, bạn đang ở Việt Nam nên đương nhiên không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng được, do đó, có thể tiến hành công chứng ở hai tổ chức công chứng như hướng dẫn nêu trên.

      Thủ tục như sau:

      1. Thẩm quyền công chứng:

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài: Anh bạn đang ở nước ngoài nên có thể đến Đại sứ quán/lãnh sự quán của Việt Nam ở nước đó để yêu cầu công chứng.

      – Văn phòng công chứng/Phòng công chứng tại Việt Nam: Sau khi anh bạn công chứng hợp đồng ủy quyền ở nước ngoài sẽ gửi về Việt Nam để bạn thực hiện thủ tục công chứng tiếp hợp đồng ủy quyền đó.

      2. Hồ sơ yêu cầu công chứng:

      – Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

      – Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

      – Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

      – Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

      – Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

      3. Trình tự:

      – Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

      – Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.

      – Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

      – Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

      – Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ