Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh? Hồ sơ, thủ tục trích lục giấy khai sinh cho người lớn tuổi? Thủ tục, hồ sơ làm căn cước công dân?
Hiện nay Nhà nước đang trong quá trình chuyển đổi chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân mã vạch sang căn cước công dân gắn chip. Trong đó, vấn đề nan giải là việc giấy khai sinh nếu bị mất thì thủ tục xin trích lục giấy khai sinh để làm căn cước công dân như thế nào, đặc biệt là đối tượng người lớn tuổi.
Tổng đài Luật sư
Mục lục bài viết
1. Giá trị pháp lý của Giấy khai sinh:
– Giấy khai sinh là một trong các giấy tờ gốc có giá trị pháp lý rất quan trọng. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định giá trị pháp lý cho Giấy khai sinh như sau:
– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân
– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.
2. Hồ sơ, thủ tục trích lục giấy khai sinh cho người lớn tuổi:
2.1. Hồ sơ trích lục giấy khai sinh cho người lớn tuổi:
Hồ sơ cấp bản sao trích lục giấy khai sinh bao gồm những giấy tờ sau:
– Tờ khai cấp bản sao trích lục giấy khai sinh (điền đầy đủ thông tin)
– Giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân
– Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú
– Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục phải có văn bản ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. Thủ tục xin trích lục giấy khai sinh cho người lớn tuổi:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ, bạn nộp hồ sơ tại UBND xã nơi đăng ký khai sinh trước đây; hoặc UBND xã đang thường trú hiện tại.
Tại Điều 63 Luật Hộ tịch năm 2014 cũng quy định cá nhân không phụ thuộc vào nơi cư trú có quyền yêu cầu Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch của mình đã được đăng ký.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi đăng ký khai sinh trước đây:
Sau khi nhận hồ sơ, hồ sơ hợp lệ thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ tiến hành ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật giải quyết cấp bản sao trích lục giấy khai sinh cho người lớn tuổi.
Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh:
Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây để kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch ở tại địa phương
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị; UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch. Sau đó, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch; nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác thì thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.