Mở phòng khám tư nhân: Điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục. Cần lưu ý những gì khi muốn làm thủ tục mở phòng khám tư nhân?
Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về điều kiện, hồ sơ và thủ tục mở phòng khám theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp
Phòng khám tư nhân là cơ sở khám và chăm sóc sức khỏe được cá nhân, tổ chức thành lập, điều hành, quản lý theo quy định của pháp luật và không có sự can thiệp của nhà nước trong quá trình tổ chức hoạt động.
Phòng khám tư nhân bao gồm bốn hình thức sau: phòng khám đa khoa; phòng khám chuyên khoa; phòng khám bác sỹ gia đình và phòng chẩn trị y học cổ truyền.
Để có thể kinh doanh một phòng khám tư nhân thì cần xác định đáp ứng đủ những điều kiện được mở phòng khám; hoàn chỉnh hồ sơ và thực hiện theo đúng quy định pháp luật về trình tự, thủ tục.
Tư vấn thủ tục, điều kiện, trình tự mở phòng khám tư nhân mới nhất 2021: 1900.6568
1. Về điều kiện mở phòng khám tư nhân:
Theo quy định tại Điều 42 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 thì để mở được một phòng khám tư nhân cần đáp ứng hai điều kiện sau:
Thứ nhất, được thành lập hợp pháp
Phòng khám tư nhân được thành lập hợp pháp theo luật định thì phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận được phép đầu tư vào Việt Nam.
Thứ hai, được phép hoạt động
Phòng khám tư nhân phải có Giấy phép hoạt động do Giám đốc Sở Y tế cấp. Để được cấp giấy phép hoạt động thì phòng khám tư nhân phải đáp ứng những điều kiện chung sau:
– Đáp ứng được đầy đủ các quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành về cơ sở khám, chữa bệnh.
– Có đủ số lượng người hành nghề phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám tư nhân phải có ít nhất 36 tháng hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Ngoài điều kiện chung thì đối với từng loại hình phòng khám tư nhân cần đáp ứng thêm những điều kiện cụ thể như:
– Đối với phòng khám đa khoa:
+ Quy mô: Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi; Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
+ Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
+ Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
+ Nhân sự: Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.”
– Đối với phòng khám chuyên khoa:
+ Cơ sở vật chất: Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn; Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt; Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
+ Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
– Đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền:
+ Cơ sở vật chất: Phòng chẩn trị diện tích ít nhất là 10 m2 và có nơi đón tiếp người bệnh; Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây: Trường hợp có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt có diện tích ít nhất là 05 m2 một giường bệnh; Trường hợp có xông hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi có diện tích ít nhất là 02 m2 và phải kín nhưng đủ ánh sáng.
Đặc biệt chú ý về điều kiện được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của người mở phòng khám tư nhân (người đứng đầu phòng khám) hoặc những người làm việc cơ hữu tại phòng khám phải có chứng chỉ hành nghề.
Những điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề theo Điều 18 Luật khám, chữa bệnh 2009 gồm:
– Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
+ Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận là lương y;
+ Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
– Có văn bản xác nhận quá trình thực hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
– Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
2. Hồ sơ mở phòng khám tư nhân
– Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề:
+ Đơn đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề (có mẫu theo Mẫu 01 phụ lục I
+ Bản sao có công chứng, chứng thực văn bằng chứng minh trình độ chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động nghề trong đơn đề nghị.
+ Giấy xác nhận quá trình thực hành (có mẫu theo Mẫu 02 phụ lục I
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám chữa bệnh cấp quận, huyện trở lên cấp.
+ Phiếu lý lịch tư pháp (xin cấp tại Sở Tư pháp).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng đơn vị, cơ sở y tế đang làm việc hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Hai ảnh màu, chụp nền trắng, trong thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm nộp đơn, kích cỡ 04 cm x 06 cm.
– Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh hoặc xin giấy phép đầu tư
+ Nếu mở phòng khám tư nhân theo loại hình doanh nghiệp thì chuẩn bị hồ sơ thành lập theo quy định của
+ Nếu mở phòng khám tư nhân theo loại hình hộ kinh doanh cá thể thì cần chuẩn bị hồ sơ gồm: giấy đề nghị đăng ký kinh doanh và bản sao công chứng, chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân khác của người
+ Nếu mở phòng khám tư nhân thuộc trường hợp đầu tư, gồm cả đầu tư trong nước và nước ngoài thì chuẩn bị hồ sơ xin Giấy phép đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu luật định).
+ Bản sao có công chứng, chứng thực của Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của phòng khám.
+ Danh sách và bản sao chứng chỉ hành nghề của tất cả những người thành lập, làm việc tại phòng khám có công chứng hoặc chứng thực.
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức.
+ Danh sách nhân sự của phòng khám tư nhân làm việc chuyên môn nhưng không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề.
+ Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng đủ điều kiện chung và điều kiện riêng với tùy từng loại hình thành lập theo như đã phân tích ở trên để được cấp giấy phép hoạt động.
Điều lệ về việc tổ chức và hoạt động (có mẫu theo phụ lục Mẫu 03 Phụ lục XI Nghị định 109/20116/NĐ-CP).
3. Trình tự, thủ tục mở phòng khám tư nhân
– Đầu tiên, hoàn thiện chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Quản lý khám bệnh, chữa bệnh hoặc Cục Quản lý y dược cổ truyền thuộc Bộ Y tế và nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế có trách nhiệm kiểm duyệt hồ sơ và lập biên bản thẩm định. Sau khi có biên bản thẩm định thì Bộ Y tế phải đưa ra một trong những quyết định sau:
+ Cấp chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị cấp nếu trong thời hạn 10 ngày làm việc nếu thuộc trường hợp hồ sơ hợp lệ;
+ Ra thông báo bằng văn bản cụ thể những tài liệu, văn bản cần bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc nếu hồ sơ còn thiếu xót;
+ Ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do nếu trong trường hợp từ chối cấp chứng chỉ hành nghề.
Vậy nên, tổng thời gian cấp chứng chỉ hành nghề thông thường tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Tuy nhiên, trong trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề cho người nước ngoài, người Việt Nam cư trú tại nước ngoài thì thời hạn kiểm định hồ sơ sẽ kéo dài hơn để xác minh nhưng không quá 180 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
– Tiếp theo, thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể hoặc xin giấy phép đầu tư
Nộp 01 bộ hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện để
Nộp 01 bộ hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư hay cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ.
Nộp 01 bộ hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư và sau tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
– Cuối cùng, xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nộp 01 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động tại Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở. Trong vòng thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm duyệt hồ sơ và xuống thẩm định tại cơ sở. Nếu trường hợp hồ sơ được đánh giá đạt thì sẽ cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
Mục lục bài viết
1. Dịch vụ cấp phép hoạt động đối với phòng khám chuẩn đoán hình ảnh
Dịch vụ xin cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuẩn đoán hình ảnh tại LUẬT DƯƠNG GIA tư vấn hỗ trợ soạn thảo hồ sơ, thủ tục, trình tự xin cấp phép nhanh chóng và hiệu quả!
1. Những tài liệu và thông tin cần thiết khách hàng cung cấp cho LUẬT DƯƠNG GIA.
– Bản sao chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề;
– Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bênh;
2.thay khách hàng tiến hành soạn thảo hồ sơ và đại diện công việc theo ủy quyền.
– Theo nhu cầu của khách hàng,LUẬT DƯƠNG GIA sẽ trực tiếp soạn thảo hồ sơ.
– Đại diện theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả nộp hồ sơ cho khách hàng;
– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở Y tế, thông báo kết quả cho khách hàng;
– Đại diện nhận kết quả tại Sở Y tế cho khách hàng;
– LUẬT DƯƠNG GIA tiến hành bàn giao toàn bộ giấy tờ cho khách hàng và thanh lý hợp đồng; đồng thời trả lời những vướng mắc cũng như tư vấn cho khách hàng những vấn đề có thể gặp phải khi tác phẩm được cục bản quyền tác giả chứng nhận.
3. Phương thức tiếp cận dịch vụ của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA
– Gọi điện đến Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư:1900.6568
– Gửi yêu cầu dịch vụ qua Email: [email protected]
– Gặp lãnh đạo công ty, yêu cầu dịch vụ, khiếu nại chất lượng tư vấn gọi: 0963.654.369
4. Lý do bạn nên chọn dịch vụ của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA
– Chúng tôi không lớn nhất, nhưng chất lượng dịch vụ của chúng tôi là tốt nhất
– Chúng tôi luôn đem đến quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với chi phí rẻ nhất
– Chúng tôi luôn tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng
– Lợi ích của bạn – lợi ích của chúng tôi! Đến với Công ty LUẬT DƯƠNG GIA – Đến với sự chuyên nghiệp
2. Thủ tục thành lập phòng khám đa khoa
Thủ thành lập phòng khám đa khoa được quy định cụ thể tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Bộ Y tế cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
1. Quy mô phòng khám đa khoa:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
b) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
3. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
4. Nhân sự:
Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa. Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.
II. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu
– Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
– Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
– Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của phòng khám đa khoa
– Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
III. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
1. Thẩm quyền
Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong trường hợp này thuộc về Sở Y tế.
2. Trình tự tiến hành
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có yêu cầu thì nộp hồ sơ Sở Y tế.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cơ sở cách kê khai hồ sơ. Hồ sơ đã đảm bảo đúng theo yêu cầu thì tiếp nhận, đối tượng nộp lệ phí theo quy định, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
– Nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhận kết quả tại Sở Y tế
– Nếu cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ: thì trong thời hạn 10 ngày cơ quan Sở Y tế ra văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt. Trân trọng cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ Luật khám, chữa bệnh năm 2009, Nghị định 109/2016/NĐ-CP, Nghị định 155/2018/NĐ-CP để được cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt bạn thực hiện thủ tục sau:
– Bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:
+) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
+) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
+) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
+) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự;
– Bạn nộp hồ sơ này tới Sở y tế nơi có phòng khám. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở y tế sẽ xem xét cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt của bạn. Ngoài ra, bạn còn phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động theo Thông tư 11/2020/TT-BTC là 4.300.000 đồng/giấy phép.
4. Thủ tục thành lập phòng khám chuyên khoa sản
Tóm tắt câu hỏi:
Luật sư cho tôi hỏi về thủ tục thành lập phòng khám chuyên khoa sản gồm những bước nào?
Luật sư tư vấn:
Để được thành lập một phòng khám chuyên khoa thủ tục thành lập được thực hiện theo những bước sau:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xin cấp Giấy phép hoạt động nộp hồ sơ tại Trung tâm giao dịch hành chính “ Một cửa ” Sở Y tế;
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận, thu phí thẩm định theo quy định và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp Giấy phép hoạt động:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
-Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
-Trường hợp không cấp Giấy phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Cơ sở nhận Giấy phép hoạt động tại Trung tâm “ Một cửa ” Sở Y tế, thu lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Y tế
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
+ Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề;
+ Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu
+ Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
+Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn
+ Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Cơ quan thực hiện: Sở Y tế
Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động
Phí, lệ phí: Căn cứ Thông tư 11/2020/TT-BTC:
– Phí thẩm định: 4.300.000 đồng.
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa:
1. Cơ sở vật chất:
a) Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
b) Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt;
c) Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
5. Điều kiện kinh doanh phòng khám nhi
Theo quy định tại Điều 42, Luật khám, chữa bệnh năm 2009 Cá nhân, cơ sở có nhu cầu kinh doanh phòng khám nhi cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Về giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: Cá nhân, cơ sở muốn kinh doanh phòng khám tư nhân cần phải xin giấy này từ Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố cấp cho phòng khám; Chỉ được cấp giấy chứng nhận kinh doanh phòng khám nhi khi có đủ điều kiện về cơ sở khám, chữa bệnh liên quan đến chuyên môn đăng kí kinh doanh. Có đủ người hành nghề phù hợp với chuyên môn hoạt động. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng. Ngoài ra, người đứng đầu cơ sở phải là người hành nghề có bằng cấp chuyên môn phù hợp với loại hình hành nghề.
– Có giấy phép hoạt động do Sở y tế tỉnh, thành phố cấp: Phòng khám phải đáp ứng đủ các điều kiện về quy mô, cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự theo quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP. Phòng khám gửi hồ sơ về Sở Y tế tại nơi Phòng khám hoạt động để được xem xét và thẩm định cấp giấy phép hoạt động.
Luật sư
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa được quy định cụ thể tại Điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP.