Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Doanh nghiệp » Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, công ty cổ phần

  • 08/12/202208/12/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/12/2022
    Luật Doanh nghiệp
    0

    Quy định của pháp luật hiện hành về tạm ngừng kinh doanh? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty Cổ phần? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty TNHH?

      Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong trường hợp doanh nghiệp gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu như thay đổi cơ cấu doanh nghiệp, chuyển đổi ngành nghề kinh doanh hoặc không đủ kinh tế để duy trì hoạt động có thể tạm ngừng kinh doanh để giải quyết vấn đề của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện để tạm ngừng kinh doanh, theo quy định của pháp luật doanh nghiệp muốn tạm ngừng kinh doanh phải có lý do chính đáng và phải thực hiện thủ tục thông báo tới cơ quan chức năng có thẩm quyền.

      Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định của pháp luật hiện hành về tạm ngừng kinh doanh:
      • 2 2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH:
        • 2.2 2.2. Quy định về  thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH:
      • 3 3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty Cổ phần:
        • 3.1 3.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần:
        • 3.2 3.2. Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty Cổ phần:

      1. Quy định của pháp luật hiện hành về tạm ngừng kinh doanh:

      Căn cứ vào điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về vấn đề  tạm ngừng kinh doanh  của các doanh nghiệp cụ thể như sau:

      “Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

      Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

      1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo”

      Như vậy tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp khi đã được đăng ký với cơ quan chức năng có thẩm quyền, việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp có thể do tự nguyện hoặc do quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Tạm ngừng kinh doanh phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 206 của Luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục tạm dừng kinh doanh quy định cụ thể như sau:

      “ Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh

      1.Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

      2.Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây

      a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

      b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

      c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

      3.Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

      4.Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục phối hợp giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”

      Như vậy, doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng băn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Cơ quan kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động hoặc chấm dứt kinh doanh trong những trường hợp sau:

      – Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;

      –  Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

      –   Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.

      Doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh vẫn phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

      Trong Luật doanh nghiệp năm 2020, chỉ quy định chung về tạm ngừng hoạt động cho doanh nghiệp, không đề cập đến việc tạm ngừng hoạt động cho đơn vị phụ thuộc, vì vậy Khoản 1, Điều 66 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rõ hơn về vấn đề này như sau:

      Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

      Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

      Xem thêm: Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh như thế nào?

      2. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH:

      2.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty TNHH:

      Để thực hiện thủ tục tạm ngừng đăng ký kinh doanh của công ty TNHH, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau đây:

      – Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

      – Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

      – Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;

      – Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

      – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu  còn hiệu lực.

      2.2. Quy định về  thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH:

      Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với công ty TNHH cần được thực hiện theo các bước sau:

      Bước 1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ cho việc tạm ngừng đăng ký kinh doanh của mình đầy đủ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Doanh nghiệp hoặc người đại diện doanh nghiệp tới nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh

      Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).
      + Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.
      + Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

      Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết cho doanh nghiệp.

      Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn của giấy biên nhận, doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ ( (từ 13 giờ đến 17 giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

      Xem thêm: So sánh các hình thức chế tài tạm ngừng, đình chỉ và hủy bỏ hợp đồng trong kinh doanh

      3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty Cổ phần:

      3.1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty cổ phần:

      Hồ sơ thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần bao gồm:

      – Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (mẫu Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);

      – Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;

      – Bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;

      – Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật;

      – Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có):Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu  còn hiệu lực.

      3.2. Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty Cổ phần:

      Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định như đã trình bày trên

      Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

      + Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

      + Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

      + Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

      Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

      Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13 giờ đến 17 giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

        Xem thêm: Ngừng kinh doanh có phải nộp thuế không?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Tạm ngừng kinh doanh


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Tạm ngừng kinh doanh có được ký hợp đồng, xuất hóa đơn?

        Hiện nay, trên thực tế do nhiều lý do nhiều doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Vậy trong quá trình tạm ngừng kinh doanh có được ký hợp đồng, xuất hóa đơn không? 

        Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?

        Đại dịch Covid-19 khiến nhiều doanh nghiệp rơi vào khủng hoảng, khó khăn, thua lỗ trong những năm qua và phải tạm ngừng kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp thắc mắc, thời gian để doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?

        Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần

        Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần? Thủ tục tạm ngừng kinh doanh? Những vấn đề cần giải quyết khi công ty tạm ngừng kinh doanh?

        Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không?

        Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai, nộp thuế không? Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo tài chính? Điều kiện tạm ngừng kinh doanh?

        Hướng dẫn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng (online)

        Trường hợp nào phải tạm ngừng kinh doanh. Hướng dẫn nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng (online). Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh trong bao lâu. Mẫu văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh.

        Thông báo khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh

        Khái quát về tạm ngừng kinh doanh và thời gian phải thông báo trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh? Thủ tục Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh?

        Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã chi tiết nhất

        Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã 2021? Một số quy định của pháp luật về tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã?

        Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19)

        Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh là gì? Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh? Hướng dẫn mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh?

        Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán (phụ lục 08)

        Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán? Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán? Một số quy định về tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán?

        Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất

        Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh là gì? Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh để làm gì? Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021 mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo? Một số quy định pháp lý liên quan?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi tư vấnGọi tư vấnYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ