Thừa kế là một trong những vấn đề đang được sự quan tâm hiện nay. Một trong những tài sản thừa kế có giá trị đó chính là đất đai. Vậy cụ thể pháp luật quy định về thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết về nội dung này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Quy định của pháp luật về quyền thừa kế:
- 2 2. Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
- 3 3. Trình tự sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
- 4 4. Thời hạn giải quyết sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
- 5 5. Chi phí phải nộp khi sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
1. Quy định của pháp luật về quyền thừa kế:
Căn cứ theo quy định của pháp luật tại điều 609 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền thừa kế cụ thể đó là:
+ Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
+ Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.
Căn cứ dựa theo quy định chúng tôi đưa ra như trên thì quyền thừa kế bao gồm các quyền cụ thể đó là quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình sau khi mất, quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật và quyền được hưởng phần di sản theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật của người được hưởng di sản. Pháp luật quy định hai hình thức thừa kế bao gồm: Thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
Tại điều 613. Người thừa kế Bộ luật dân sự 2015 quy định:
“Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.”
Theo đó có thể xác định người thừa kế phải đáp ứng đủ các điều kiện như trên quy định chúng tôi đã nêu ra và người thừa kế có trách nhiệm đối với tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
Căn cứ dựa trên quy định của pháp luật tại khoản 2 Điều 9
+ Bản gốc Giấy chứng nhận.
+ Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.
– Xét theo trường hợp thứ nhất đó là hưởng thừa kế theo di chúc.
+ Di chúc hợp pháp.
+ Biên bản mở di chúc có người chứng kiến và xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;
– Xét theo trường hợp thứ hai đó là hưởng thừa kế theo pháp luật.
+ Bản án, quyết định của Tòa án.
+ Văn bản thỏa thuận của các đồng thừa kế, có xác nhận của UBND cấp xã hoặc Phòng/Văn phòng công chứng về việc hưởng thừa kế.
Theo đó có một vài vấn đề cần lưu ý khi thực hiện đó là trong trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế và trường hợp có nhiều người cùng hưởng di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng từ chối hưởng thì phải có văn bản từ chối hưởng quyền thừa kế.
3. Trình tự sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
Bước 1. Nộp hồ sơ sang tên sổ đỏ
Nộp hồ sơ tại địa điểm:
+ Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh;
+ Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.
Ở bước này lưu ý một số nội dung đó là khi được hưởng di sản thừa kế là một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích được hưởng thừa kế trước khi nộp hồ sơ.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất, sổ đỏ khi được nhận thừa kế
Thứ nhất, đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thứ hai, đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và ngoài ra trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Bước 3. Xử lý yêu cầu sang tên quyền sử dụng đất, sổ đỏ khi được nhận thừa kế
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
+ Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
4. Thời hạn giải quyết sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
Căn cứ theo quy định tại khoản 40 Điều 2
+ Thời gian theo quy định là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian 10 ngày không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Trường hợp thực hiện thủ tục tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
+ Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Theo đó khi thực hiện các thủ tục sang tên quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế cần lưu ý thực hiện đúng thời gian theo quy định của pháp luật để hoàn tất các thủ tục
5. Chi phí phải nộp khi sang tên quyền sử dụng đất khi được nhận thừa kế:
– Thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ:
+ Mức thuế phải nộp: 10% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
+ Mức lệ phí phải nộp: 0.5% giá trị bất động sản được nhận thừa kế.
+ Những trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ:
Căn cứ theo quy định của pháp luật tại khoản 10 Điều 9
Thừa kế nhà, đất giữa:
+ Vợ với chồng;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
+ Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
+ Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
+ Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
+ Ông nội, bà nội với cháu nội;
+ Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
+ Anh, chị, em ruột với nhau.
– Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định.
Ngoài các thông tin về chi phí như đã nêu trên thì cần lưu ý trong thời hạn 30 ngày thời gian tính kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế thì người sử dụng đất phải đăng ký biến động (khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013). Nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, sổ đỏ khi được nhận thừa kế và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Thông qua bài viết này bạn đọc có thêm kiến thức về sang tên sổ đỏ khi được nhận thừa kế, ngoài ra với những người có nhu cầu sang tên sổ đỏ khi nhận thừa kế thì đây sẽ là thông tin hữu ích để bạn đọc có thể nhanh chóng hoàn tất các hủ tục của mình về vấn đề này.
Cơ sở pháp lý:
Bộ Luật Dân sự 2015
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính