Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất giữa các đồng sở hữu. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thủ tục sang tên quyền sử dụng đất giữa các đồng sở hữu. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tóm tắt câu hỏi:
Chào Luật sư. Tôi có câu hỏi mong được tư vấn: trước đây tôi và người bạn có chung tiền mua 1 mảnh đất rộng 900 m2 ở xã C, huyện T của tỉnh P. Chúng tôi đã đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đứng tên cả hai người. Nay theo thỏa thuận bạn tôi đồng ý chuyển toàn bộ diện tích trên cho tôi. Tôi muốn làm thủ tục đứng tên sử dụng riêng với mảnh đất trên mong luật sư tư vấn và hướng dẫn tôi làm thủ tục? Tôi xin cảm ơn.
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Giải quyết vấn đề:
Để thực hiện thủ tục chuyển nhượng phần đất từ bạn của bạn sang cho bạn thì hai bên lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải đảm bảo các nội dung quy định tại Điều 698 Bộ luật dân sự 2005 như sau:
“Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây:
1. Tên, địa chỉ của các bên;
2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
4. Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển nhượng; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên nhận chuyển nhượng;
5. Giá chuyển nhượng;
6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
8. Các thông tin khác liên quan đến quyền sử dụng đất;
9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.”
Để hợp đồng có giá trị pháp lý thì hợp đồng chuyển nhượng này phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại khoản 3, Điều 167 Luật đất đai 2013:
“3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Như vậy, hai bạn đến Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mang theo các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng 2014 gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
– Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Sau khi công chứng hoặc chứng thực xong hợp đồng chuyển nhượng thì bạn nộp 1 hồ sơ theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất thực hiện thủ tục sang tên cho bạn:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
Sau thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp cho bạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên của bạn.