Kinh doanh dịch vụ thủ tục về thuế hiện nay rất phổ biến, cụ thể điều kiện kinh doanh đại lý thuế, dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện kinh doanh đại lý thuế:
- 2 2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
- 3 3. Quy định về dịch vụ làm thủ tục về thuế:
- 4 4. Đại lý thuế có trách nhiệm như thế nào?
- 5 5. Dịch vụ làm thủ tục về thuế bị đình chỉ kinh doanh khi nào?
- 6 6. Mẫu đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
1. Điều kiện kinh doanh đại lý thuế:
Căn cứ khoản 1 Điều 22 Thông tư số 10/2021/TT-BTC quy định điều kiện để tiến hành kinh doanh đại lý thuế bao gồm:
– Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Đảm bảo số lượng người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp ít nhất là 02 người.
– Đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ phải đảm bảo có ít nhất một nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.
2. Hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
2.1. Hồ sơ cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
– Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mâu số 2.6 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC).
– Bản scan chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
– Bản scan chứng chỉ kế toán viên của cá nhân làm việc tại doanh nghiệp.
– Bản scan
2.2. Thủ tục cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Đại lý thuế gửi hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính.
Hình thức nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Cục Thuế sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ thực hiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Thời gian giải quyết là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Nếu như Cục Thuế từ chối cấp giấy xác nhận sẽ phải có văn bản thông báo, trả lời và nêu rõ lý do.
3. Quy định về dịch vụ làm thủ tục về thuế:
Theo quy định, dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế bao gồm:
– Làm thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế.
– Dịch vụ tư vấn thuế.
– Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ (doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
Những dịch vụ cung cấp này cho người nộp thuế phải được thể hiện rõ trên hợp đồng.
Nội dung của hợp đồng phải bao gồm những nội dung cụ thể sau:
+ Phạm vi, thời gian cung cấp dịch vụ.
+ Phạm vi công việc làm thủ tục về thuế được ủy quyền, thời hạn được ủy quyền.
4. Đại lý thuế có trách nhiệm như thế nào?
Theo quy định tại Điều 24 Thông tư số 10/2021/TT-BTC, đại lý thuế phải có những trách nhiệm cụ thể như sau:
– Thực hiện việc kinh doanh theo đúng phạm vi đã được ghi nhận trong giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục Thuế cấp.
– Trong suốt thời gian hoạt động, duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
– Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế.
– Đối với các quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan phải đảm bảo tuân thủ đúng khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.
– Tuyệt đối không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế.
– Người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm nếu như có trường hợp đại lý thuế có hành vi giúp người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế. Và khi đó, đại lý thuế có trách nhiệm liên đới và chịu bồi thường cho người nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế.
– Với các quy định của pháp luật về hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải đảm bảo chấp hành đúng.
– Có trách nhiệm thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.
– Với những bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ thì đại lý thuế phải có trách nhiệm giữ bí mật.
– Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:
+ Nếu như có thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế thì phải thực hiện gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế đến Cục thuế, thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc, tính từ ngày có sự thay đổi.
+ Gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế đến Cục thuế chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm.
Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
5. Dịch vụ làm thủ tục về thuế bị đình chỉ kinh doanh khi nào?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 26 Thông tư số 10/2021/TT-BTC quy định các trường hợp sau sẽ bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
– Trong 03 tháng liên tục không đảm bảo được các điều kiện kinh doanh theo quy định.
– Không thực hiện cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.
– Có hành vi tiết lộ các thông tin dẫn đến hậu quả là gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế, ngoại trừ trường hợp người nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
– Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng theo quy định.
– Từ 15 ngày trở lên so với thời hạn báo cáo hoặc thời hạn thông báo của cơ quan thuế mà không thực hiện việc thông báo, báo cáo theo luật định.
Khi thuộc một trong các trường hợp trên, Cục thuế sẽ ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế.
6. Mẫu đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
Mẫu 2.6 – Đơn đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN ĐẠI LÝ THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …… tháng …… năm 20……. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Cấp lần đầu/Cấp lại lần thứ……
Kính gửi: Cục Thuế………
Căn cứ Thông tư số……../2021/TT-BTC ngày …../…../…… của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
(Tên đại lý thuế)………, mã số thuế…………, địa chỉ:………., số điện thoại: ………
Đề nghị Cục Thuế:
1. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế cho….(tên đại lý thuế)…………… theo quy định với phạm vi cung cấp dịch vụ: (đánh dấu x vào một trong hai trường hợp)
□ Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế.
□ Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
2. Thông tin về nhân viên đại lý thuế làm việc tại đại lý thuế như sau:
STT | Họ và tên | Ngày sinh | MST | CMND/ thẻ cước/ hộ chiếu | Chứng chỉ hành nghề DVLTT về thuế | Chứng chỉ kế toán viên (nếu có) | Hợp đồng làm việc tại Đại lý thuế | Tổng số giờ cập nhật kiến thức năm trước | Giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài (nếu có) | ||||||||||
Số | Ngày | Số | Ngày | Số | Ngày | Số HĐ lao động | Ngày ký hợp đồng LĐ | Ngày bắt đầu làm việc tại ĐLT | Ngày kết thúc làm việc tại ĐLT (nếu có) | Công việc thực hiện | Toàn thời gian/bán thời gian | Số | Ngày | Thời hạn (Từ ngày đến ngày) | |||||
1 | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Trường hợp nhân viên đại lý thuế là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế, không có
Lý do cấp lại (khai khi đề nghị cấp lại):………………
Hồ sơ gửi kèm:
1…
2…
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐẠI LÝ THUẾ |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Thông tư số 10/2021/TT-BTC ngày 26/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.