Chủ phương tiện xe máy điện, xe đạp điện cần lưu ý các quy định về đăng kiểm xe. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định về thủ tục đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
Mục lục bài viết
- 1 1. Hiểu thế nào là hoạt động đăng kiểm?
- 2 2. Quy định về thủ tục đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
- 3 3. Quy định về kiểm tra chất lượng xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với xe đạp điện, xe máy điện nhập khẩu:
- 4 4. Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện nhập khẩu:
1. Hiểu thế nào là hoạt động đăng kiểm?
Đăng kiểm được hiểu là là một trong những hoạt động của cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, giám sát và xác nhận về việc tuân thủ các quy định để bảo đảm an toàn trong vận hành phương tiện cơ giới cả đường bộ lẫn đường thủy, nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho người và tài sản trên các phương tiện đó.
Quy trình đăng kiểm thể hiện ở việc:
– Kiểm tra toàn bộ máy móc ở trong và ở ngoài của phương tiện để xác định có hay không việc đạt tiêu chuẩn máy móc?
– Xem xét có hay không cần việc khắc phục, sửa chữa máy móc đảm bảo phương tiện được lưu thông an toàn?
Đăng kiểm xe là rất cần thiết và là quy định bắt buộc bởi mục đích chính của việc đăng kiểm là kiểm tra xem giới hạn và mức độ an toàn của các phương tiện có đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hay không.
Việc đăng kiểm xe sẽ giúp cho chủ phương tiện xe tránh việc gây rủi ro trong quá trình lưu thông trên đường. Thực tế hiện nay có rất nhiều phương tiện đã quá thời hạn sử dụng, không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, cũ kỹ hoặc lỗi thời,…nhưng vẫn được đưa vào sử dụng và thường xuyên lưu thông trên đường. Điều này rất nguy hiểm, gây ảnh hưởng không chỉ đến chính chủ phương tiện xe mà còn làm ảnh hưởng đến những người lưu thông trên đường xung quanh.
2. Quy định về thủ tục đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
2.1. Hồ sơ đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
Hồ sơ đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện gồm:
– Bản đăng kí thông số kĩ thuật (theo mẫu).
– Bản mô tả nhãn hàng hóa.
– Bản chính báo cáo kết quả thử nghiệm.
– Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng xe.
– Hướng dẫn sử dụng, phiếu bảo hành.
– Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc đầu tư phù hợp đối với cơ sở sản xuất lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp (bản sao).
– Bản cam kết của cơ sở sản xuất về việc kiểu loại xe đề nghị chứng nhận không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ và doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật nếu có xảy ra xâm phạm.
Hồ sơ đối với xe nhập khẩu gồm:
– Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện nhập khẩu.
– Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật Xe của nhà sản xuất, trong đó thể hiện các thông số về kích thước, số lượng, khối lượng cho phép chở; cỡ lốp, công suất lớn nhất của động cơ, điện áp và dung lượng của ắc quy, khoảng cách chạy liên tục.
– Bản mô tả nhãn hàng hóa (trong đó gồm kích thước, nội dung và vị trí gắn trên Xe).
2.2. Trình tự, thủ tục đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kiểm với xe đạp điện, xe máy điện:
Chủ phương tiện xe máy điện, xe đạp điện nộp hồ sơ đến Trung tâm đăng kiểm xe.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:
– Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ: hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
+ Tiến hành in thông số kỹ thuật của xe từ cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam
+ Kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
– Kết quả kiểm tra đúng đủ và đạt yêu cầu: cơ quan đăng kiểm nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định.
Trường hợp kết quả kiểm tra không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục, hoàn thiện lại.
3. Quy định về kiểm tra chất lượng xe trong quá trình sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu đối với xe đạp điện, xe máy điện nhập khẩu:
3.1. Đối với Xe sản xuất, lắp ráp:
– Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận và phải đảm bảo xe phù hợp với hồ sơ đăng ký, mẫu điển hình đã được thử nghiệm thì các cơ sở sản xuất mới được tiến hành sản xuất, lắp ráp.
– Cơ sở sản xuất kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với từng xe sản xuất hàng loạt.
– Cơ sở sản xuất lập danh sách các Xe xuất xưởng gửi Cơ quan quản lý chất lượng trên cơ sở Giấy chứng nhận đã cấp và kết quả kiểm tra xuất xưởng. Sau đó, cơ sở sản xuất nhận tem hợp quy trong vòng không quá 02 ngày làm việc.
– Tiếp theo dán tem hợp quy cho từng xe xuất xưởng.
3.2. Đối với xe nhập khẩu:
– Cơ sở nhập khẩu nhận Tem hợp quy trên cơ sở Giấy chứng nhận đã cấp cho lô Xe nhập khẩu.
– Sau đó dán tem hợp quy cho từng xe tại vị trí trên khung, phía bên phải, nơi dễ thấy và khó bị phá hủy.
– Cơ quan quản lý chất lượng sẽ thực hiện kiểm tra, xem xét, cũng như giám sát việc dán Tem hợp quy cho các Xe trong lô.
Lưu ý: Màu sắc, hoa văn, vân nền cũng như chất liệu của tem hợp quy được quy định chi tiết bởi cơ quan quản lý chất lượng.
4. Mẫu bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe đạp điện nhập khẩu:
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
—————
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(Application form for technical safety quality inspection for imported electric bicycles)
Kính gửi (To): Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người nhập khẩu (Importer):
Địa chỉ (Address):
Mã số thuế (Tax code): Thư điện tử (Email):
Người đại diện (Representative): Số điện thoại (Telephone N0)
Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện nhập khẩu với các nội dung sau (Request for technical safety quality inspection for imported electric bicycles with the following contents):
Hồ sơ kèm theo (Attached document):
+ Số lượng Bản thông tin xe đạp điện (Quantity of Information sheet):
+ Số lượng xe (Quantity of electric bicycles):
+ Các giấy tờ khác (Other related documents):
Thời gian và Địa điểm kiểm tra dự kiến (Anticipated inspection site and date):
Người liên hệ (Contact person):
Số điện thoại (Telephone N0): Thư điện tử (Email):
Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các nội dung đã khai báo trong Hồ sơ đăng ký kiểm tra đồng thời cam kết chất lượng hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy định hiện hành. (We undertake and bear full responsibility for the legality of the contents declared in the Application Form for Inspection, as well as commit to the quality of the imported goods in accordance with the current regulations).
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra | (Date), ngày tháng năm |
B. MẪU BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
BẢN KÊ CHI TIẾT XE ĐẠP ĐIỆN NHẬP KHẨU
(List of imported electric bicycles)
( Kèm theo Bản đăng ký kiểm tra số (Attached to Application form with Registered N0 ) : )
Số TT | Loại xe (Vehicle type) | Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) | Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) | Số động cơ (Motor N0) | Năm sản xuất (Production year) | Màu sơn (Color) | Giá NK (Unit Price) | Loại tiền tệ (Currency) | Tình trạng phương tiện (Vehicle’s status) |
1. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
4. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
6. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
7. |
| / |
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết giá nhập khẩu ở trên là đúng giá nêu tại Hóa đơn thương mại, các thông tin còn lại là phù hợp với xe nhập khẩu thực tế.
C. MẪU BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
BẢN XÁC NHẬN KẾ HOẠCH KIỂM TRA
(CONFIRMATION OF INSPECTION SCHEDULE)
Người nhập khẩu (Importer):
Số đăng ký kiểm tra (Registered N0 for inspection):
Số/ ngày Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (Customs declaration N0/date): / (Đối với xe ngoài khu vực giám sát hải quan)
Mã chi cục Hải quan (Customs office code):
Thời gian kiểm tra (Inspection date): Địa điểm kiểm tra (Inspection site):
Người liên hệ (Contact person): Số điện thoại (Telephone N0):
TT | Loại xe (Vehicle type) | Nhãn hiệu/Tên thương mại (Trade mark/ Commercial name) | Số khung (hoặc số VIN) (Chassis or VIN N0) | Số động cơ (Engine N0) | Ghi chú (Remarks) |
1 |
| / |
|
|
|
2 |
| / |
|
|
|
3 |
| / |
|
|
|
4 |
| / |
|
|
|
5 |
| / |
|
|
|
6 |
| / |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Thông tư số 41/2013/TT-BGTVT quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe đạp điện.
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm.