Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất gồm giao đất có thu tiền và không thu tiền sử dụng đất. Bài viết dưới đây sẽ đề cập đến các trường hợp giao đất, cho thuê đất không thu tiền sử dụng đất và trình tự, thủ tục thực hiện.
Mục lục bài viết
1. Trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Căn cứ Điều 54
– Tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp nhưng chưa tự chủ tài chính.
– Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức như sau:
+ Đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: không được quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
- Với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
+ Đối với đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
- Với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: không quá 10 héc ta.
- Với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: không quá 30 héc ta.
+ Với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất: hạn mức giao cho mỗi cá nhân, hộ gia đình là không được quá 30 héc ta.
+ Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta đối với mỗi cá nhân, hộ gia đình khi được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm:
Với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng: hạn mức không được quá 05 héc ta.
Với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi: không được quá 25 héc ta.
– Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh.
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp là tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
– Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp.
– Cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi nông nghiệp như đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
2. Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thu tiền sử dụng đất:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất bao gồm:
* Đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư:
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
– Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
* Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư hay không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình:
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư cần bản thuyết minh dự án đầu tư (bản sao).
– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư cần có báo cáo kinh tế – kỹ thuật (bản sao).
* Đối với dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hồ sơ gồm:
– Đơn xin giao đất, cho thuê đất (theo mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT).
– Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao) hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư cần bản thuyết minh dự án đầu tư (bản sao).
– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư cần có báo cáo kinh tế – kỹ thuật (bản sao).
– Văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ nếu như dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
– Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất.
– Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình cần có văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp xin giao đất, cho thuê đất sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa: Nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất và sau đó ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
Người được giao đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất.
Tiếp theo Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Sau khi có quyết định giao đất Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất.
3. Thời gian giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất không thu tiền sử dụng đất:
– Thời gian giải quyết sẽ là không quá 20 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian giải quyết sẽ là không quá 30 ngày.
Lưu ý: thời gian trên sẽ không tính thời gian giải phóng mặt bằng, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
4. Mẫu đơn xin giao đất, cho thuê đất không thu tiền sử dụng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc