Gia hạn giấy phép xả thải là một trong những hoạt động bắt buộc phải thực hiện nếu chủ đầu tư, dự án có hành động xả thải ra ngoài môi trường. Vậy, Thủ tục gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước có các nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Quy định của pháp luật về gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
Vì mục tiêu bảo vệ môi trường sống cũng như bảo vệ nguồn tài nguyên nước mà pháp luật nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật điều chỉnh vấn đề này, hỗ trợ quản lý nguồn nước thải xả ra ngoài môi trường theo đúng quy định.
Trước đây khi Nghị định 201/2013/NĐ-CP còn hiệu lực thì văn bản này ghi nhận đầy đủ các yếu tố về việc xin cấp, gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nhưng sau khi Nghị định 02/2023/NĐ-CP có hiệu lực đã không còn quy định các điều khoản về vấn đề này. Bên cạnh đó, Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ Môi trường cũng không có quy định về giấy phép xả thải mà thay vào đó sẽ tích hợp giấy phép xả thải vào giấy phép môi trường, văn bản này đã quy định tích hợp 7 loại giấy phép môi trường thành phần, trong đó có giấy phép xả thải thành 1 loại giấy phép chung, gọi là Giấy phép môi trường.
Giấy phép môi trường là một trong những loại văn bản được cấp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện nếu nhận thấy tổ chức, cá nhân có đầy đủ điều kiện để được cấp loại văn bản này. Điều kiện được xem xét để cấp giấy phép môi trường phải dựa trên các quá trình hoạt động về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, bên cạnh đó là việc quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 30, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và Điểm a, Khoản 3, Điều 44 Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ Môi trường thì các dự án, cơ sở phải tuân thủ quy định để gửi hồ sơ đề nghị xin cấp Giấy phép môi trường trước khi loại giấy phép xả thải hết hạn 06 tháng. Giấy phép môi trường sẽ được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
– Trong quá trình sử dụng mà giấy phép được cơ quan có thẩm quyền cấp đã hết hạn;
– Đồng thời, dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc có những hành động làm thay đổi khác dẫn đến tình trạng tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Với quy định nêu trên, trong trường hợp doanh nghiệp có giấy phép xả thải hết hạn thì doanh nghiệp sẽ không được tiến hành gia hạn nữa mà thay vào đó phải làm hồ sơ xin cấp Giấy phép môi trường theo quy định mới của Luật Bảo vệ Môi trường.
2. Hồ sơ, thủ tục cấp lại giấy phép môi trường:
2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp lại giấy phép môi trường:
Doanh nghiệp để chứng minh được hoạt động của mình không làm ảnh hưởng chất lượng nguồn nước, những chất xả thải ra môi trường đã được xử lý và đảm bảo an toàn thì cần làm hồ sơ để cấp có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép môi trường. Căn cứ Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ Môi trường thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm các tài liệu sau:
– Cần chuẩn bị văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
– Bản báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường là một trong những loại giấy tờ cũng phải được chuẩn bị ;
– Đồng thời, cũng không thể thiếu tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
2.2. Trình tự, thủ tục gia hạn giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở cần chuẩn bị giấy tờ cần chuẩn bị các loại giấy tờ đã được hướng dẫn tại mục 2.1 của bài viết. Bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sẽ được gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 của Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ Môi trường. Hình thức gửi hồ sơ có thể được tiến hành gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
Bước 2. Tiếp nhận, rà soát hồ sơ:
Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
Hoạt động công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cũng phải được thực hiện, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
Tiến hành tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; tổ chức việc thẩm định, cấp giấy phép môi trường.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ:
Qua trình thẩm định hồ sơ sẽ được thực hiện bởi hội đồng thẩm định, đoàn kiểm tra khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thành lập:
Trường hợp dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trong quá trình hoạt động có thực hiện hành động xả nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp giấy phép môi trường bắt buộc phải lấy ý kiến bằng văn bản và nhận được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó trước khi cấp giấy phép môi trường;
Trong trường hợp dự án đầu tư, cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải cần lấy ý kiến bằng văn bản của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp trước khi cấp giấy phép môi trường.
Hiện nay, để thuận tiện trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và hỗ trợ cho việc thông báo kết quả thì cần gửi kết quả trực tiếp, thông qua đường bưu điện hoặc gửi bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở.
Bước 4. Cấp giấy phép môi trường
Quyết định cấp giấy phép môi trường sẽ phụ thuộc chủ yếu vào kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, tổ thẩm định hoặc kết quả của đoàn kiểm tra.
Nếu nhận thấy hồ sơ giấy phép môi trường đã đảm bảo điều kiện thì sẽ được cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở. Còn trong trường hợp từ chối cấp giáy phép thì cơ quan có thẩm quyền phải có trách nhiệm thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường;
– Một số nội dung liên quan đến thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
+ Loại giấy phép môi trường nằm trong thẩm quyền cấp của của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thì thời gian áp dụng là không quá 45 ngày;
+ Mốc thời gian không quá 30 ngày đối sẽ được áp dụng đối với cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
3. Nội dung giấy phép môi trường cần có thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ Môi trường 2020 thì nội dung giấy phép môi trường phải đảm bảo nội dung đã được hướng dẫn trong văn bản pháp luật. Nội dung giấy phép môi trường cần phải chứa các thông tin gồm thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp; thông tin chứa đầy đủ nội dung cấp phép môi trường; tiến hành yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn của giấy phép môi trường; nội dung khác (nếu có).
– Hiện nay, nội dung cấp phép môi trường bao gồm các thông tin sau đây:
+ Các thông tin liên quan đến nguồn phát sinh nước thải; liên quan đến vấn đề lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
+ Cần thể hiện được nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; những thông tin có chứa các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; đồng thời là vị trí, phương thức xả khí thải;
+ Văn bản cấp phép môi trường có đảm bảo về mặt nội dung hay không thì phải chứa đựng thêm thông tin về nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
+ Để hỗ trợ cho quá trình xử lý chất thải nguy hại thì các công trình, hệ thống thiết bị được xây dựng trang bị hỗ trợ vấn đề này cần được ghi nhận rõ; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, đại điểm, khu vực hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại cũng cần được nêu đầy đủ;
+ Cuối cùng, phải nhắc đến các thông tin về loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Với quy định nêu trên, nội dung trong giấy phép xả nước thải cần thực hiện theo mẫu quy định, không chỉ đảm bảo mặt hình thức mà nội dung cũng cần đảm đảm và chứa đựng đầy đủ các thông tin đã được trình bày nêu trên.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
Văn bản hợp nhất số 21/VBHN-VPQH 2022 Luật Bảo vệ Môi trường.