Trên giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có thể hiện thông tin số chứng minh nhân dân, căn cước công dân ... của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu hoặc các thành viên công ty. Dưới đây là quy định về thủ tục đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Thủ tục đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh:
Hiện nay căn cứ theo quy định tại Điều 28 của
– Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoạt động trên thực tế;
– Họ tên và địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, đối với thành viên hợp doanh của công ty hợp doanh, đối với chủ doanh nghiệp trong trường hợp là doanh nghiệp tư nhân. Phải bao gồm thông tin về họ tên và địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, tên và mã số doanh nghiệp cùng với địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn;
– Vốn điều lệ đối với công ty và vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Ngoài ra căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Luật doanh nghiệp năm 2022 thì doanh nghiệp khi phát sinh vấn đề thay đổi một trong các thông tin nêu trên của giấy phép kinh doanh thì cần phải tiến hành hoạt động đăng ký thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chuyển từ chứng minh thư nhân dân sang căn cước công dân thì doanh nghiệp đó bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục luật định. Tuy nhiên, cần phải lưu ý, thủ tục thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật, cụ thể là thay đổi căn cước công dân chính là thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nhìn chung thì việc thay đổi nội dung trên giấy phép đăng ký kinh doanh sẽ được thực hiện trong khoảng thời gian 10 ngày được tính kể từ ngày hoàn thiện việc chuyển đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân. Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, trình tự và thủ tục đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép đăng ký kinh doanh được thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi thông tin chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép đăng ký kinh doanh phải chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để đồ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính đổi thông tin chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép đăng ký kinh doanh sẽ được liệt kê cụ thể trong phần dưới đây. Hồ sơ đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính này tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bước 2: Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ nêu trên, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh sẽ nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này được xác định là Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Có nhiều hình thức khác nhau để doanh nghiệp nộp hồ sơ. Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nộp không qua dịch vụ bưu chính, hoặc có thể nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ:
Bước 3: Sau khi nhận hồ sơ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ theo quy định của pháp luật. Trong khoảng thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành hoạt động xét duyệt hồ sơ. Trong trường hợp xét thấy hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do chính đáng đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp nộp hồ sơ sửa đổi bổ sung sao cho hoàn thiện theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp xét thấy hồ sơ đã đầy đủ, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư sẽ tiến hành hoạt động cập nhật và thay đổi số chứng minh nhân dân thành số căn cước công dân và cấp giấy phép kinh doanh mới cho chủ thể nộp hồ sơ.
Bước 4: Thực hiện các công việc sau khi được cấp giấy phép kinh doanh mới theo quy định của pháp luật. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần phải thông báo đến các bên có liên quan về việc thay đổi như ngân hàng và các cơ sở bảo hiểm. Thay đổi thông tin trên các loại giấy tờ có thể hiện thông tin của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như chứng chỉ hành nghề, giấy phép con …
2. Hồ sơ thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh:
Theo như phân tích ở trên, trong quá trình thực hiện thủ tục đổi thông tin từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân trên giấy phép đăng ký kinh doanh thì các chủ thể cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ cần phải chuẩn bị để thực hiện thủ tục hành chính này bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau:
– Thông báo về việc thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cụ thể là thay đổi căn cước công dân;
– Bản sao có chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật;
– Biên bản họp về việc thay đổi căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật;
– Nghị quyết hoặc quyết định đã được thay đổi căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật;
–
3. Mức phạt nếu chậm cập nhật căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh:
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 và Điều 30 của Luật doanh nghiệp năm 2022 thì, khi đổi căn cước công dân thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung trên giấy phép kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục nêu trên. Nếu các chủ thể có hành vi chậm thay đổi nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ bị xử phạt căn cứ theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, cụ thể như sau:
– Cảnh cáo đối với các chủ thể có hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày;
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày;
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày;
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các chủ thể có hành vi không đăng ký thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Có thể khái quát lại mức xử phạt đối với hành vi chậm cập nhật căn cước công dân trên giấy phép kinh doanh theo bảng sau:
Số ngày chậm | Mức phạt |
Từ 1 – 10 ngày | Phạt cảnh cáo |
Từ 11 – 30 ngày | Từ 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng |
Từ 31 – 90 ngày | Từ 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng |
Từ 91 ngày trở lên | Từ 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng |
Không đăng ký | Từ 20.000.000 đồng – 30.000.000 đồng |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Doanh nghiệp năm 2022;
– Nghị định số 122/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.