Đăng ký xe là một trong những hoạt động pháp lý bắt buộc mà người dân phải thực hiện đối với phương tiện tham gia giao thông. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục đăng ký xe của người nước ngoài tại Việt Nam.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện đăng ký xe của người nước ngoài tại Việt Nam:
Theo quy định tại Thông tư 50/2020/TT-BCA, để đăng ký xe, người Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện cơ bản sau đây:
– Đối với cá nhân:
+ Người đăng ký xe là người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế:
+ Người đăng ký xe là người nước ngoài làm việc, học tập ở Việt Nam: Xuất trình thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa.
– Đối với tổ chức:
+ Đối với chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:
+ Đối với chủ xe là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, tổ chức phi chính phủ: Xuất trình căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của người đến đăng ký xe.
Cơ quan đăng ký xe chịu trách nhiệm quản lý và lưu trữ hồ sơ theo quy định, các thông tin của xe được quản lý thống nhất trên cơ sở dữ liệu đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông. Nơi đăng ký xe có sơ đồ chỉ dẫn, lịch tiếp dân, được bố trí ở địa điểm thuận tiện để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục đăng ký xe, có chỗ ngồi, chỗ để xe, hòm thư góp ý, biên chức danh của cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe và niêm yết công khai các quy định về thủ tục đăng ký xe, lệ phí đăng ký xe, các hành vi vi phạm và hình thức xử phạt vi phạm quy định về đăng ký, cấp biển số xe. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Thủ tục đăng ký xe của người nước ngoài tại Việt Nam:
2.1. Hồ sơ đăng ký xe của người nước ngoài tại Việt Nam:
Hồ sơ đăng ký xe của người nước ngoài tại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:
– Giấy khai đăng ký xe: Nếu là cơ quan tổ chức, chủ xe phải đảm bảo kê khai đầy đủ thông tin và ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
– Các giấy tờ cá nhân của chủ xe.
– Giấy tờ của xe: Người đăng ký phải cung cấp chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, chứng từ lệ phí trước bạ xe và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
2.2. Thủ tục đăng ký xe đối với người nước ngoài tại Việt Nam:
– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người nước ngoài tại Việt Nam khi đảm bảo đầy đủ điều kiện sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật (với đầy đủ giấy tờ, tài liệu như đã phân tích ở trên).
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, các cá nhân, tổ chức nước ngoài sẽ nộp hồ sơ lên phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
– Bước 2: Thụ lý hồ sơ.
Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ thụ lý hồ sơ mà các cá nhân gửi lên. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ tiến hành giải quyết yêu cầu đăng ký của các cá nhân, tổ chức.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ hoàn trả hồ sơ về để các đối tượng này chỉnh lý và bổ sung (Khi trả hồ sơ về phải nêu rõ lý do trả về bằng văn bản).
– Bước 3: Trả kết quả.
Sau khi hoàn tất việc đăng ký xe, phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ trả kết quả cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Quy trình đăng ký xe đối với người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo các quy trình, thủ tục cụ thể nêu trên. Việc thực hiện đúng theo quy trình này giúp đảm bảo hoạt động đăng ký diễn ra chuẩn chỉnh, đúng quy định của pháp luật.
3. Mẫu giấy đăng ký xe:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registration declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe :………. Năm sinh: …..
Địa chỉ :…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe
Cấp ngày ………/…….. /………..; tại:……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục
cấp ngày ………./……./…………..; tại………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại của chủ xe Email:……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại của người làm thủ tục Email:….
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hóa đơn điện tử Mã số thuế …………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ Cơ quan cấp:………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tờ khai hải quan điện tử Cơ quan cấp:………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số sêri Phiếu KTCLXX Cơ quan cấp:…………
Số giấy phép kinh doanh vận tải ……….cấp ngày…../……/……. tại……….
Số máy 1 (Engine N0) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Số máy 2 (Engine N0) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Số khung ( Chassis N0) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi dán bản cà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
Loại xe:………; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu:………; Số loại:…………
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do…….
Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do……….
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
….., ngày (date)…. tháng…… năm…..…..
CHỦ XE (Owner’s full name)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
(Sinature, write full name….)
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:….. BIỂN SỐ MỚI: …
Nơi dán bản cà số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Kích thước bao: Dài……./……m; Rộng……m; Cao…..m
Khối lượng bản thân:……kg; Kích cỡ lốp:…….
Màu sơn:…..; Năm sản xuất:…..; Dung tích xi lanh:…… cm3
Khối lượng hàng chuyên chở:……;Khối lượng kéo theo:………kg
Kích thước thùng:…… mm; Chiều dài cơ sở:……. mm
Số chỗ ngồi:……; Đứng:…….;
Nằm:……
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI CHỨNG TỪ | CƠ QUAN CẤP | SỐ CHỨNG TỪ | NGÀY CẤP |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
…., ngày…. tháng…năm….
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(1) …………….
(Ký và ghi rõ họ tên)
(2) …
(Ký tên và đóng dấu)
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
Xác nhận chủ xe:……..
Địa chỉ:…….
Điện thoại:…… ;Email:…..
Đã khai báo hồi:…giờ….phút; Ngày:…tháng…năm…. Tại:………
Về các nội dung sau (3):……..
….,ngày….tháng…..năm…..
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE
(4) ………………..
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hướng dẫn:
(1) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo.
(4) Ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).
4. Trách nhiệm của cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe:
Theo quy định của pháp luật, cán bộ, chiến sỹ làm nhiệm vụ đăng ký xe có các trách nhiệm cụ thể sau đây:
+ Thực hiện đúng quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công tác đăng ký xe.
+ Hướng dẫn chủ xe thực hiện các thủ tục đăng ký xe theo đúng quy định của pháp luật; tiếp nhận giải quyết đăng ký xe sau khi kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ đăng ký xe đúng với thực tế xe theo quy định. Hồ sơ không đảm bảo thủ tục theo quy định, hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần.
+ Tiếp nhận giải quyết đăng ký, cấp biển số xe sau khi chủ xe khôi phục lại trạng thái ban đầu phương tiện vi phạm về an ninh, trật tự: Tự ý thay đổi màu sơn, kẻ vẽ, quảng cáo, lắp đặt thiết bị lên xe, thay đổi tính năng sử dụng của xe không đúng quy định.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư