Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế mới nhất? Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề thuế? Miễn môn thi chứng chỉ hành nghề thuế dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Hiện nay, chứng chỉ hành nghề thuế chính là giấy chứng nhận quan trong về chuyên môn nghiệp vụ và yêu cầu hành chính cho những bạn làm nghề kế toán, dịch vụ thuế. Việc thi lấy chứng chỉ này tuy không quá khó nhưng cũng không phải đơn giản. Gần đây Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BTC nhiều bạn đọc quan tâm đến chứng chỉ hành nghề đại lý thuế cũng như thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế. Vậy, Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ thực hiện đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bao gồm những loại giấy tờ nào? Đối tượng và điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề thuế như thế nào?
Cơ sở pháp lý:
– Luật Quản lý thuế năm 2019;
– Thông tư 10/2021/TT-BTC Hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế mới nhất:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế mới nhất như sau:
1.1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu:
– Tổng cục Thuế căn cứ vào kết quả thi được duyệt và cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
– Cần lưu ý rằng, người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.
1.2. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định thủ tục đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế mới nhất như sau:
Bước 1: Quý bạn đọc chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
i) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC, cụ thể mẫu đơn đề nghị như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Họ và tên (chữ in hoa):…. ; Nam/Nữ:…
Ngày, tháng, năm sinh: …..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: …;
cấp ngày …/…/…; tại ….
Mã số thuế thu nhập cá nhân: …..
Thông tin liên hệ: Số điện thoại:…..; Email:…;
Địa chỉ: …..
(ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp: ….(đại học/sau đại học)
Ngành/Chuyên ngành …; Tháng …năm …
Đề nghị Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho tôi theo trường hợp sau: (lựa chọn 01 trong 02 trường hợp)
1. Trường hợp thi đạt 01 môn và miễn thi 01 môn:
Môn thi: …; Kỳ thi tháng…năm…; Điểm thi: ….
Môn miễn thi:…; Lý do được miễn: …..
2. Trường hợp miễn 02 môn thi: (chọn 1 trong 2 trường hợp sau)
– Có Chứng chỉ kiểm toán viên/kế toán viên số: …..ngày…tháng…..năm…;
Cơ quan cấp ….
– Người đã công tác trong ngành thuế: Ngạch/Chức danh nghề nghiệp:…; Số năm giữ ngạch:…………; Nghỉ hưu/nghỉ việc từ tháng…năm…
Đăng ký hình thức nhận chứng chỉ:
– Nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế □ Nhận qua bưu chính công ích
Tôi cam kết bản thân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đảm bảo có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Thông tư số … Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm./.
Danh sách giấy tờ, tài liệu gửi kèm: …… | …, ngày…..tháng….năm…. NGƯỜI LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ tên) |
ii) Đối với người Việt Nam chứng minh nhân dân/căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành. Đối với người nước ngoài cần cung cấp hộ chiếu còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
iii) 01 ảnh màu 3×4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
iv) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi theo quy định;
–
– Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi theo quy định;
– Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi theo quy định;
Bước 2: Quý bạn đọc tiến hành nộp hồ sơ tại Tổng cục Thuế;
Bước 3:
Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế.
Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, quý bạn đọc nhận chứng chỉ phải xuất trình:
– Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu;
–
Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu.
2. Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề thuế như thế nào?
2.1. Đối tượng áp dụng cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế:
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định các đối tượng áp dụng cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế bao gồm các đối tượng sau:
i) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hay còn gọi là đại lý thuế);
ii) Người đăng ký cấp, người dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
iii) Người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế;
iv) Nhân viên đại lý thuế;
v) Viên chức thuế, công chức thuế, cơ quan thuế các cấp;
vi) Tổ chức xã hội nghề nghiệp về đại lý thuế;
vii) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cấp, thi, quản lý.
2.2. Điều kiện dự thi chứng chỉ hành nghề thuế:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế như sau:
Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đầy đủ các điều kiện sau đây:
Một là, Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Hai là, có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, kinh tế, luật.
Ba là, Có thời gian công tác thực tế từ 36 tháng trở lên về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi;
Bốn là, Nộp đầy đủ hồ sơ dự thi, chi phí dự thi theo quy định của pháp luật.
3. Miễn môn thi chứng chỉ hành nghề thuế dịch vụ làm thủ tục về thuế:
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về Miễn môn thi như sau:
3.1. Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế:
Miễn môn thi pháp luật về thuế đối với người dự thi đã có thời gian làm việc trong ngành thuế nếu đáp ứng các điều kiện sau:
– Có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 36 tháng (được tính cộng dồn trong 05 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc) và có thời gian 60 tháng liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, giữ ngạch chuyên viên, kiểm tra viên thuế, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III);
– Trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên;
– Kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng;
3.2. Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi:
Miễn môn thi kế toán đối với người dự thi nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Người đã tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán có thời gian làm kế toán, kiểm toán được tính sau khi tốt nghiệp đại học, sau đại học thuộc ngành, chuyên ngành kế toán, kiểm toán đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi và có thời gian làm kế toán, kiểm toán 60 tháng liên tục trở lên tính đến thời điểm đăng ký xét miễn môn thi.
– Người đã đạt yêu cầu môn thi kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao và còn trong thời gian bảo lưu tại kỳ thi cấp chứng chỉ kiểm toán viên, kế toán viên do Bộ Tài chính tổ chức.
3.3. Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán:
Miễn môn thi pháp luật về thuế và môn thi kế toán đối với người đáp ứng một trong các trường hợp sau đây:
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định cấp cho Người có chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên;
– Người đã có thời gian làm việc trong ngành thuế tối thiểu 10 năm liên tục tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc, đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đã giữ ngạch kiểm tra viên thuế, chuyên viên, chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III) tối thiểu 10 năm. Hoặc có ngạch kiểm tra viên chính, chuyên viên chính, chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) trở lên và có thời gian làm công tác quản lý thuế hoặc giảng dạy nghiệp vụ thuế tối thiểu 60 tháng (được tính cộng dồn trong 10 năm làm việc đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc);
+ Không bị kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ từ hình thức khiển trách trở lên trong thời gian 24 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, nghỉ việc.
+ Kể từ tháng nghỉ hưu, nghỉ việc đăng ký xét miễn môn thi trong thời gian 36 tháng.
Tổng cục Thuế xây dựng danh mục vị trí việc làm về công tác quản lý thuế, công tác giảng dạy nghiệp vụ thuế đối với người làm việc trong ngành thuế được miễn môn thi theo quy định.