Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư. Hai hộ gia đình có được chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư cho nhau không?
Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư. Hai hộ gia đình có được chuyển đổi quyền sử dụng đất thổ cư cho nhau không?
Tóm tắt câu hỏi:
Chào bạn, bạn làm ơn cho mình biết thủ tục và phí khi đổi đất thổ cư cho nhau như thế nào ạ? Nhà mình có 2 mảnh đất thổ cư có sổ đỏ một mảnh 30m mặt đường và mới mua thêm một mảnh 10m nhưng ở giữa lại có một mảnh đất 15m mặt tiền. Bây giờ nhà mình muốn đổi cho nhà hàng xóm để dồn lại một khu còn nhà hàng xóm thì chỉ dịch chuyển miếng đất so với trước 10 m. Vậy có quy định nào về việc đổi đất thổ cư như vậy không và tiến hành các thủ tục cũng như phí như thế nào? Chân thành cảm ơn!
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Bộ Luật dân sự 2005;
– Luật đất đai 2013.
2. Luật sư tư vấn:
Theo quy định tại Điều 693 Bộ Luật dân sự 2005 về hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất:
“Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai”.
Theo quy định tại khoản 10 Điều 3
10. Chuyển quyền sử dụng đất là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo như mong muốn của bạn là đổi đất của nhà bạn cho nhà hàng xóm để tạo thành một mảnh đất thống nhất, vì vậy bạn cần tiến hành thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau:
Bước 1: Bạn nộp hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã để chuyển cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc công chứng nhà nước).
+ Giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất tại các khoản 1, 2, 5 Điều 100 Luật Đất Đai 2013 (Nếu có).
+ Tờ khai thu nhập cá nhân (nếu có).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ (nếu có).
Bước 2: Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển đổi quyền sử dụng đất nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài: 1900.6568
Theo quy định tại Điều 694 Bộ Luật dân sự 2005 nội dung hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Tên, địa chỉ của các bên;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên;
+ Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
+ Thời điểm chuyển giao đất;
+ Thời hạn sử dụng đất của bên chuyển đổi; thời hạn sử dụng đất còn lại của bên được chuyển đổi;
+ Chênh lệch về giá trị quyền sử dụng đất, nếu có;
+ Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển đổi;
+ Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng”.
Có thể thấy, theo các quy định của pháp luật hiện hành việc đổi đất của hai gia đình được pháp luật cho phép, tuy nhiên, bạn cần lưu phải có hợp đồng được công chứng theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, những người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến hai mảnh đất cần có văn bản đồng ý về việc trao đổi đất để tránh tranh chấp về sau. Bạn cần chuẩn bị Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,