Văn phòng Thừa phát lại là một tổ chức hành nghề của Thừa phát lại, có nhiệm vụ thực hiện các công việc được giao theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan. Vậy quy trình, thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Khi nào văn phòng Thừa phát lại phải chuyển đổi loại hình?
Căn cứ khoản 3 Điều 25 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về việc thay đổi thành viên hợp danh của Văn phòng thừa phát lại như sau:
– Văn phòng thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động nếu như thay đổi thành viên hợp danh.
– Nếu như rơi vào trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh, Văn phòng thừa phát lại mà không tiếp nhận thêm thành viên hợp danh nào để đảm bảo giữ đúng loại hình hoạt động theo quy định thì phải chuyển đổi loại hình hoạt động từ công ty hợp danh sang doanh nghiệp tư nhân trong vòng 06 tháng tính từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
Theo quy định, văn phòng thừa phát lại do 02 thành viên là thừa phát lại trở lên thì được tổ chức theo loại hình công ty hợp danh. Còn nếu như văn phòng thừa phát lại mà do 01 thừa phát lại thành lập sẽ được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp tư nhân.
Do đó, nếu thành viên hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại bị chấm dứt tư cách thành viên khiến Văn phòng Thừa phát lại chỉ còn 01 thành viên thì văn phòng phải tiếp nhận thêm Thừa phát lại hợp danh mới để giữ nguyên loại hình hoạt động.
2. Thủ tục chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển đổi loại hình văn phòng thừa phát lại gồm có:
– Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu).
– Bản thuyết minh về việc chuyển đổi loại hình hoạt động (trong đó nêu rõ các phương án chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất).
–
– Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại (bản chính).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, văn phòng thừa phát lại sẽ nộp hồ sơ đến Sở tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu như cơ quan có thẩm quyền từ chối thì phải có thông báo bằng văn bản đến cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở tư pháp trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở tư pháp. Trường hợp không đồng ý thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép chuyển đổi. Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi. Theo đó, hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu).
+ Quyết định cho phép chuyển đổi để đối chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính).
+ Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng theo quy định.
Bước 4: Hoàn thiện trả kết quả:
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại chuyển đổi trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu như Sở tư pháp từ chối không cấp kết quả thì phải có văn bản nêu rõ lý do.
Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan trong vòng 07 ngày làm việc tính từ ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại.
3. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng Thừa phát lại:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI
Kính gửi: Sở Tư pháp……
Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ……..
Địa chỉ trụ sở: …….
Điện thoại: ……Fax (nếu có): …… Email (nếu có): ……
Giấy đăng ký hoạt động số: …….. Cấp lần: …….
Ngày cấp……./……../……….
Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ……..
Văn phòng Thừa phát lại…….. cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
| …., ngày….. tháng…… năm…… Trưởng Văn phòng (ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.
4. Tiêu chuẩn nào để được bổ nhiệm thừa phát lại?
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm thừa phát lại như sau:
– Phải là công dân Việt Nam.
– Về độ tuổi: không được quá 65 tuổi.
– Thường trú tại Việt Nam.
– Phải chấp hành tốt Hiến pháp và pháp luật.
– Về đạo đức: phải có phẩm chất đạo đức tốt.
– Trình độ học vấn:
+ Phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật.
+ Tham gia học khóa đào tạo bồi dưỡng nghề Thừa phát lại và tốt nghiệp, được công nhận.
+ Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Thừa phát lại.
– Đảm bảo sau khi đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành luật phải có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức.
Căn cứ Điều 3, Điều 4 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP quy định những công việc Thừa phát lại được làm và không được làm như sau:
* Những công việc Thừa phát lại được phép làm:
– Thực hiện lập vi bằng trên cơ sở yêu cầu của các cá nhân, tổ chức, cơ quan theo quy định.
– Thực hiện tống đạt hồ sơ, giấy tờ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật.
– Thực hiện xác minh các điều kiện thi hành án trên cơ sở yêu cầu của đương sự cũng như người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định.
– Thực hiện tổ chức thi hành các bản án và quyết định của Tòa án trên cơ sở yêu cầu của đương sự.
* Những công việc Thừa phát lại không được phép làm:
– Kiêm nghiệm thêm công việc ngành nghề luật sư, công chứng, đấu giá, thẩm định tài sản, quản lý hay thanh lý tài sản.
– Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.
– Thực hiện tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, ngoại trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Sử dụng các thông tin về hoạt động của Thừa phát lại với mục đích xâm hại đến quyền, lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, tổ chức, cơ quan.
– Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình trong khi thực hiện nhiệm vụ, cụ thể bao gồm những đối tượng sau: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
– Thực hiện các hoạt động khác trong phạm vi cấm của pháp luật.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT :
Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.
Thông tư số 05/2020/TT-BTP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành nghị định số 08/2020/nđ-cp ngày 08 tháng 01 năm 2020 của chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại.
THAM KHẢO THÊM: