Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Thủ tục chuyển đất nông nghiệp sang đất nuôi trồng thủy sản. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi ở tỉnh Bắc Giang, thuê lại đất nông nghiệp của 200 hộ dân trong thôn diện tích đất nằm trong sổ đỏ của các hộ với thời gian thuê là 30 năm. Tôi muốn chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản và làm trang trại. Như vậy tôi phải làm những thủ tục gì? Tôi có phải nộp phí gì không? Xin cảm ơn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Nội dung tư vấn:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013, đất nông nghiệp là nhóm bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khá); Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thuỷ sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.
Theo quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013:
Điều 57: Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Vì bạn không trình bày rõ, đất nông nghiệp mà bạn thuê lại của các hộ dân có mục đích sử dụng cụ thể là gì nên tùy từng trường hợp sẽ giải quyết như sau:
Trường hợp 1: Đất bạn thuê là đất trồng lúa hoặc đất trồng cây hàng năm khác hoặc đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng. Khi chuyển từ loại đất này sang đất nuôi trồng thủy sản và làm trang trại bạn cần thực hiện thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT như sau:
– Hồ sơ gồm:
+) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
+) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Bạn nộp hồ sơ này tới ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để được giải quyết
– Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ sơ, giấy tơ hợp lệ.
– Chi phí: Khoản tiền bạn phải nộp phụ thuộc vào.
>>> Luật sư tư vấn pháp
Trường hợp 2: Đất bạn thuê không thuộc trường hợp tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013. Trong trường hợp này bạn không cần xin phép hay thực hiện thủ tục gì.
Chi phí phải nộp khi bạn chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phụ thuộc vào hình thức sử dụng đất và giá đất của loại đất trước và sau khi chuyển mục đích sử dụng đất. Vì thông tin bạn cung cấp không cụ thể nên không thể xác định chính xác các khoản chi phí cho bạn.