Thủ tục hải quan là khái niệm để chỉ các công việc và biện pháp cần thiết để đảm bảo cho quá trình vận chuyển hàng hóa, phương tiện qua cửa khẩu biên giới động hợp pháp và an toàn. Dưới đây là quy định về thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
Mục lục bài viết
1. Thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan:
Trước hết, cần phải tìm hiểu quy định của pháp luật về đại lý làm thủ tục hải quan. Căn cứ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 12/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, có quy định cụ thể về đại lý làm thủ tục hải quan như sau:
– Đại lý làm thủ tục hải quan là khái niệm để chỉ doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ điều kiện căn cứ theo quy định tại Điều 20 của Văn bản hợp nhất Luật hải quan năm 2022, trong phạm vi được ủy quyền theo sự thỏa thuận của các bên ghi nhận trong hợp đồng ký kết với người có hàng hóa xuất nhập khẩu thay mặt cho chủ hàng thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc thực hiện một phần nghĩa vụ của người khai hải quan căn cứ theo quy định tại Điều 18 của Văn bản hợp nhất luật hải quan năm 2022;
– Đại lý làm thủ tục hải quan (cụ thể là người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền hợp pháp) cần phải thực hiện nghĩa vụ ký hợp đồng đại lý mới chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ thực hiện hoạt động khai hải quan và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký kết ban đầu với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ cần thực hiện nghĩa vụ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan để xác định cụ thể trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực hải quan. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ủy quyền hợp pháp theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các loại chứng từ giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc được quy định tại Điều 18 của Văn bản hợp nhất Luật hải quan năm 2022;
– Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được khai hải quan và làm thủ tục hải quan cho các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của chủ hàng, sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được quyền thay mặt cho chủ hàng để thực hiện thủ tục hải quan đối với các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của chủ hàng căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư 12/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trong một số trường hợp, nhu cầu chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan được đặt ra. Khi đó, thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan sẽ được thực hiện như sau:
Bước 1: Các doanh nghiệp có nhu cầu chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Doanh nghiệp có đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan cần phải lập hồ sơ đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của cơ quan hải quan cấp trên để gửi tới cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ trong trường hợp này cần phải chuẩn bị đó là công văn đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu do pháp luật quy định. Sau đó nộp tới cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan là Tổng cục hải quan.
Bước 2: Tổng cục hải quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Sau đó tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan. Tổng cục hải quan tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, tổng cục trưởng Tổng cục hải quan sẽ ra quyết định chấm dứt đại lý làm thủ tục hải quan.
Bước 3: Trà và nhận kết quả.
Tuy nhiên cần phải lưu ý, để thực hiện thủ tục chấm dứt đại lý làm thủ tục hải quan cần phải đáp ứng một số yêu cầu và điều kiện nhất định. Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính này như sau:
– Bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa, vận chuyển trái phép tiền tệ qua biên giới, sản xuất hoặc buôn bán hàng cấm, trốn thế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
– Có gian lận trong quá trình cung cấp thành phần hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc thành phần hồ sơ đề nghị xin cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Có hành vi sử dụng các loại chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để thực hiện thủ tục hải quan trong quá trình xuất nhập khẩu các loại hàng hóa tại cơ quan có thẩm quyền;
– Vượt quá thời gian sáu tháng theo quy định của pháp luật được tính bắt đầu kể từ ngày tạm dừng theo quy định tuy nhiên đại lý làm thủ tục hải quan vẫn không khắc phục hoặc không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi tới Tổng cục hải quan;
– Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và theo quy định của pháp luật về phá sản;
– Đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động.
2. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 của Văn bản hợp nhất luật hải quan năm 2022 có quy định về đại lý làm thủ tục hải quan. Theo đó:
– Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan bao gồm các điều kiện và yêu cầu sau đây:
+ Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc ngành nghề đại lý làm thủ tục hải quan được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền;
+ Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Có cơ sở hạ tầng kĩ thuật công nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ điều kiện để thực hiện hoạt động hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
– Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân mang quốc tịch Việt Nam đáp ứng được đầy đủ các điều kiện và tiêu chí sau đây: Đáp ứng đầy đủ điều kiện về trình độ chuyên môn, có trình độ cao đẳng kinh tế/luật/kĩ thuật trở lên, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, đồng thời được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
– Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan lập chủ thể có thẩm quyền ra quyết định công nhận, tạm dừng hoặc chấm dứt hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan, đồng thời đây cũng là chủ thể có thẩm quyền cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Tóm lại, điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bao gồm:
– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc ngành nghề đại lý làm thủ tục hải quan;
– Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng yêu cầu;
– Có cơ sở hạ tầng công nghệ kĩ thuật thông tin đáp ứng đầy đủ điều kiện để thực hiện thủ tục khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
3. Người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan cần tuân thủ nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 của Văn bản hợp nhất luật hải quan năm 2022 có quy định về nghĩa vụ của người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan. Theo đó, người khai hải quan là đại lý làm thủ tục hải quan cần phải tuân thủ các nghĩa vụ sau đây:
– Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;
– Cung cấp đầy đủ các thông tin, cung cấp chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện hoạt động xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan của các loại hàng hóa;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin mà mình đã khai và các loại giấy tờ tài liệu, chứng từ đã nộp, chịu trách nhiệm về sự thống nhất nội dung giữa thông tin trong hồ sơ lưu giữ tại doanh nghiệp với hồ sơ tại cơ quan hải quan;
– Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra và giám sát hải quan đối với các loại hàng hóa và phương tiện vận tải;
– Có trách nhiệm bố trí người, bố trí phương tiện để thực hiện các công việc có liên quan trong lĩnh vực hải quan, theo yêu cầu của công chức hải quan để công chức hải quan kiểm tra thực tế các loại hàng hóa và phương tiện vận tải;
– Nộp thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
–
– Thông tư 12/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
– Thông tư 22/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
THAM KHẢO THÊM: