Thủ tục kiểm tra lần đầu và cấp sổ chứng nhận kiểm định (CNKĐ) đối với phương tiện cơ giới như thế nào?
Thủ tục kiểm tra lần đầu và cấp sổ chứng nhận kiểm định (CNKĐ) đối với phương tiện cơ giới như thế nào?
1. Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ tại Trung tâm Đăng kiểm xe giới thuộc Sở GTVT.
– Bước 2: TT Đăng kiểm XCG tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
– Bước 3: TT Đăng Kiểm XCG tiến hành kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện:
* Trường hợp phương tiện đạt tiêu chuẩn kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: cấp phát và in ấn chỉ kiểm định.
* Trường hợp phương tiện không đạt tiêu chuẩn kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Thông báo bằng văn bản các hạng mục không đạt của phương tiện. Sau khi cá nhân, tổ chức khắc phục xong các hạng mục không đạt, thực hiện lại từ Bước 2 trong những lần kiểm tra lại tiếp theo;
– Bước 4: Trả kết quả.
2. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng kiểm phương tiện:
– Giấy Chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ôtô nhập khẩu hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng ôtô nhập khẩu (chỉ áp dụng đối với xe nhập khẩu): bản chính.
– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (chỉ áp dụng đối với xe cơ giới cải tạo): bản chính.
– Bản chính hoặc bản photo được công chứng Quyết định thanh lý hoặc quyết định tịch thu bán đấu giá của các cấp có thẩm quyền và các giấy tờ có liên quan đối với trường hợp xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an thanh lý; xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá hoặc quyết định bán xe dự trữ quốc gia niêm cất;
* Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng kiểm phương tiện kiểm tra:
– Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản chính đăng ký xe ôtô hoặc giấy hẹn cấp giấy đăng ký của ôtô đã cấp biển số, hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe ôtô được công chứng và có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ hoặc xác nhận đang thuộc sở hữu của cơ quan cho thuê tài chính, các giấy tờ trên còn hiệu lực).
– Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực (bản chính);
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải nếu phương tiện kinh doanh vận tải: bản sao.
3. Lệ phí
a) Phí kiểm định:
– Ôtô tải , đoàn ôtô (ôtô đầu kéo+sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo: 400.000đồng;
– Ôtô tải , đoàn ôtô (ôtô đầu kéo+sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại ôtô chuyên dùng, máy kéo: 250.000đồng;
– Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn : 230.000đồng
– Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn : 200.000đồng;
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
– Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 130.000đồng;
– Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 130.000đồng;
– Ôtô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 250.000đồng;
– Ôtô khách từ 25 ghế đến 40 ghế (kể cả lái xe) 230.000đồng;
– Ôtô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) 200.000đồng;
– Ôtô dưới 10 chỗ ngồi; ôtô cứu thương 160.000đồng
– Xe lam, xích lô máy loại 3 bánh: 70.000đồng;
b) Lệ phí kiểm định:
– Ôtô con : 100.000đồng;
– Các loại còn lại: 50.000đồng