Hộ chiếu công vụ là gì? Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ? Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu công vụ? Cấp hộ chiếu công vụ
Trên thị trường phát triển của đất nước, trong công việc ngoại giao phát triển không thể thiếu việc di chuyển địa điểm để tiến hành công vụ cho đất nước. Theo quy định của pháp luật thì bất cứ công dân nào khi di chuyển qua nước ngoài thì đều phải có hộ chiếu bởi lẽ nó là giấy thông hành dùng để xác nhận danh tính và quốc tịch của cong dân. Đối với cơ quan nhà nước thì được cấp hộ chiếu công vụ
Tổng đài Luật sư
1. Hồ sơ hộ chiếu công vụ là gì?
Hộ Chiếu Công Vụ (Official Passport) là hộ chiếu ngoại giao được cấp cho các quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước. Hộ chiếu có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp, được quyền đến tất cả các nước. Người cầm hộ chiếu này có quyền ưu tiên qua các cổng đặc biệt khi nhập cảnh và được ưu tiên miễn visa nhập cảnh theo qui định của nước đến. Hộ chiếu công vụ màu xanh ngọc bích, đậm hơn màu hộ chiếu phổ thông.
2. Đối tượng cấp hộ chiếu công vụ
Những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ gồm:
Thứ nhất, Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thứ hai, Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
– Người đứng dầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước,
– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó tổ chức cấu thành đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh;
– Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
– Người giữ vị trí việc làm gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
Thứ ba, Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân, CAND; người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.
Thứ tư, Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Thứ năm, Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người được quy định nêu trên đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Thứ sáu, Đối với những người không thuộc diện nêu trên, trong trường hợp cần thiết:
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng.
+ Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét cấp theo đề nghị của cơ quan, những người có thẩm quyền cho phép, quyết định cử người thuộc diện cấp hộ chiếu công vụ (xem thêm Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019).
3. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu công vụ
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BNG ban hành ngày 25/9/2020 hướng dẫn việc cấp, gia hạn, hủy giá trị sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực.
Theo đó, người có yêu cầu cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ theo mẫu 01/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG;
– 02 ảnh chân dung;
+ Các giấy tờ liên quan theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (sau đây gọi tắt là Luật), cụ thể:
+ Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
+ Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại Khoản 13 và Khoản 14 Điều 8, Khoản 5 Điều 9 của Luật và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại Khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật;
+ Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải nộp kèm 01 bản chính văn bản thông báo việc mất hộ chiếu theo mẫu 05/2020/NG-XNC ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BNG.
+ Bản chụp CMND, Thẻ CCCD hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
+ Bản chụp CMND, Thẻ CCCD, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật và xuất trình bản chính để đối chiếu;
+
– Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thay đổi chi tiết nhân thân, chức danh so với hộ chiếu ngoại giao, công vụ được cấp trước đó, người đề nghị nộp kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản và các giấy tờ liên quan chứng minh việc thay đổi nêu trên khi làm thủ tục đề nghị cấp mới hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
4. Cấp hộ chiếu ngoại giao, công vụ
Trình tự thực hiện
– Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công .
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng qui định: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công trực tiếp hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả.
– Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công, Sở Ngoại vụ gửi chuyển phát nhanh toàn bộ hồ sơ và lệ phí đến Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết.
-Sau khi có kết quả của Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Phục vụ Hành chính công
– Bộ phận này sẽ tiến hành trả kết quả theo phiếu hẹn cho tổ chức, công dân.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp lên Trung tâm Phục vụ Hành chính công
Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm:
– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ, công hàm xin thị thực theo mẫu 01/2016/XNC, dán ảnh màu, cỡ 4 x 6, có đóng dấu giáp lai giữa ảnh và tờ khai; có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp với con dấu, không sử dụng chữ ký photo;
– 03 ảnh giống nhau, cỡ 4 x 6 cm, chụp trên nền màu trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
– Quyết định của UBND tỉnh cử đoàn đi công tác nước ngoài (bản chính, chữ ký mực tươi không sử dụng chữ ký photo); Quyết định có từ hai trang trở lên phải đánh số thứ tự và đóng dấu giáp lai giữa các trang. Đối với văn bản có hai trang trong một tờ thì trang đầu cần được đóng dấu treo hoặc đóng dấu giáp lai.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung thì phải được người có thẩm quyền ký trực tiếp và đóng dấu của cơ quan vào chỗ sửa đổi, bổ sung đó. Trường hợp sửa đổi, bổ sung từ hai nội dung trở lên thì phải ban hành văn bản mới. Văn bản cần ghi rõ họ tên, chức danh, loại ngạch, mã ngạch, bậc lương của người được cử đi nước ngoài, nước đến, thời gian, mục đích công tác ở nước ngoài
– 01 Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của người đề nghị cấp hộ chiếu
– Hộ chiếu Ngoại giao hoặc công vụ đã hết giá trị được cấp trong vòng 08 năm (nếu có).
– Công văn cho phép đi nước ngoài công tác của Ban Bí thư trung ương Đảng nếu người xin cấp là Bí thư Tỉnh uỷ; của Thủ tướng Chính phủ nếu người xin cấp là Chủ tịch UBND tỉnh, của UB thường vụ Quốc hội nếu người xin cấp là Chủ tịch HĐND tỉnh;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không tính thời gian sử dụng dịch vụ bưu chính công ích, Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ và nhận kết quả từ Bộ Ngoại giao trong thời hạn 02 ngày làm việc; Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao tiến hành giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hộ chiếu Ngoại giao, hộ chiếu Công vụ
Lệ phí: Phí cấp hộ chiếu ngoại giao: 200.000 đồng
Phí Bưu điện (gửi và nhận): Theo quy định của Dịch vụ bưu chính
Tên mẫu đơn, mẫu Tờ khai:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và công hàm xin thị thực theo Mẫu số: 01/2016 XNC theo Thông tư 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Người đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao phải là Bí thư, Phó bí thư Tỉnh uỷ; Đại biểu quốc hội; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
– Cơ quan cấp hộ chiếu có thể yêu cầu người đề nghị cấp hộ chiếu cung cấp các thông tin bổ sung trong trường hợp chưa rõ về hồ sơ, giấy tờ của người đề nghị.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về việc xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
– Thông tư 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực
– Thông tư số 157/2015/TT-BTC ngày 08/10/2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử sung lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.