Tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công và đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh được thực hiện như sau:
1. Trình tự thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
* Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Lưu ý: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có thời hạn 05 năm. Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép để xem xét cấp lại.
2. Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
– Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
3. Cơ quan giải quyết
– Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công Thương thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
4. Thời gian giải quyết
– Tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí
– 200.000 đồng đối với khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh (theo điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hoá).
– 100.000 đồng đối với các khu vực còn lại (theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 77/2012/TT-BTC).