Một trong các yêu cầu đối với tổ chức kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh là phải có Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh. Vậy thủ tục cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế:
Căn cứ tiểu mục A mục 1 phần II của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2544/QĐ-BCT năm 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất thì thủ tục cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế được thực hiện như sau:
1.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp, các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm những giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp (văn bản đề nghị được thực hiện theo mẫu 01D quy định ở tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP);
– Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc là bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
– Bản kê khai của từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
– Bản sao của quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận những tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo đúng những quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với mỗi một cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
– Bản sao của văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát về phòng cháy và chữa cháy đối với mỗi một cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
– Biên bản kiểm tra về an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh về đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với mỗi một cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
– Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của mỗi cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo được các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào của nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao của giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đât xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa các hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay là thỏa thuận mua bán hóa chất ở trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
– Bản kê khai của thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
– Bản sao của bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc là Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc là cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao của bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
– Bản sao của quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo những quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định 82/2022/NĐ-CP;
– Phiếu an toàn hóa chất của những hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
– Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp.
1.2. Nộp hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế:
Sau khi tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế đã chuẩn bị xong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp đã nêu trên thì nộp hồ sơ đó đến Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) bằng một trong những phương thức nộp hồ sơ sau:
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp trực tiếp đến trụ sở của Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ của Cục Hóa chất (Bộ Công Thương).
– Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Giải quyết hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế:
– Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế chưa đầy đủ và hợp lệ như đã nêu ở trên, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế thực hiện bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế không được tính vào thời gian cấp phép theo quy định.
– Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế hợp lệ theo quy định đã nêu ở trên, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra về các điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thì khi đó cơ quan có thẩm quyền cấp phép (Cục Hóa chất) phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Lưu ý rằng, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
2. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh hóa chất bị hạn chế:
– Điều kiện về sản xuất:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo đúng quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định ở tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc là cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng quy định ở tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
– Điều kiện về kinh doanh:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo đúng quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định ở tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP;
+ Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo những yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc là sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc là bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất của các cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
+ Các đối tượng quy định ở tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
+ Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh ở trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Quyết định 2544/QĐ-BCT năm 2022 thủ tục hành chính lĩnh vực hóa chất.