Hiện nay, quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà thờ họ được rất nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn các quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà thờ họ:
Mục lục bài viết
1. Quyền đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà thờ họ:
Theo quy định, dòng họ thuộc đối tượng sử dụng đất là cộng đồng dân cư, khi đó nhà thờ họ sẽ thuộc sở hữu chung của cộng đồng. Tài sản chung của cộng đồng là tài sản chung hợp nhất; các thành viên của cộng đồng cùng quản lý, sử dụng, định đoạt tài sản chung theo thoả thuận hoặc theo tập quán, vì lợi ích của cộng đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Theo đó đất nhà thờ họ là sở hữu chung của dòng họ. Đất sẽ thuộc sở hữu chung của các thành viên trong dòng họ, các thành viên cùng quản lý, sử dụng, định đoạt với tài sản đó theo quy định của pháp luật.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà thờ họ, dòng họ thỏa thuận đồng nhất cho một người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì người đó được đứng tên. Tuy nhiên việc đứng tên trên Giấy chứng nhận này chỉ là đại diện chứ không phải quyền sử dụng đất thuộc về quyền sở hữu riêng của người đó.
Trường hợp nếu dòng họ không thỏa thuận được người nào đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ ghi tên của cộng đồng dân cư và tên này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và thông tin địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
Ví dụ: Dòng họ Đào Công thuộc thôn Động Xá, xã Lương Bằng, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Lưu ý: đất nhà thờ dòng họ thuộc nhóm đất tín ngưỡng. Chính vì vậy, các cá nhân, hộ gia đình cũng cần lưu ý việc sử dụng đất tín ngường phải đảm bảo đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư, quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhà thờ họ:
2.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 04a/ĐK).
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất.
2.2. Nộp hồ sơ:
Nếu có nhu cầu, Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Nếu như không có nhu cầu nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì có thể nộp hồ sơ tại:
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Nộp tại bộ phận một cửa đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
2.3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cán bộ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trong vòng 03 ngày nếu như hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
Cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp Giấy chứng nhận khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và giữ biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
3. Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà thờ họ:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: …… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……. 1.2. Địa chỉ thường trú(1): …… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ £ – Cấp GCN đối với đất £ | Đăng ký quyền quản lý đất £ Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……… 3.1. Thửa đất số: ……; 3.2. Tờ bản đồ số: ………; 3.3. Địa chỉ tại: ……; 3.4. Diện tích: …… m²; sử dụng chung: …… m²; sử dụng riêng: ……. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ……. , từ thời điểm: ……..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của …….., nội dung quyền sử dụng ………; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ………; b) Diện tích xây dựng: ……. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………; d) Sở hữu chung: ……..m², sở hữu riêng: ………..m²; đ) Kết cấu: ……..; e) Số tầng: ……; g) Thời hạn sở hữu đến: ……… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: …… b) Diện tích: …….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: …… |
a) Loại cây chủ yếu: ……….; b) Diện tích: ………m²; c) Sở hữu chung:……..m², Sở hữu riêng: ……m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ……… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………… Đề nghị khác: …………… | |||||
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| …………., ngày …. tháng … năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ………… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………… 7. Nội dung khác: ………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||
……………… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |||
Ngày …… tháng …… năm …… | Ngày …… tháng …… năm …… |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
–
– Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính.
– Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.