Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế. Phí khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế. Phí khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi có mảnh đất vườn thừa kế rộng 441,2 m2 tại hẻm rộng 1,5m tại thôn Nghĩa Lập xã Phù Khê – Từ Sơn – Bắc Ninh, có biên bản họp gia đình được trưởng thôn xác nhận đã được đo vẽ bản đồ giờ tôi muốn hoàn thiện thủ tục làm sổ đỏ cần làm tiếp thủ tục gì và hết bao nhiêu tiền? Xin cám ơn.

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Theo như bạn trình bày, bạn có mảnh đất vườn được thừa kế rộng 441,2 m2 tại hẻm rộng 1,5m tại thôn Nghĩa Lập, xã Phù Khê – Từ Sơn – Bắc Ninh, có biên bản họp gia đình được trưởng thôn xác nhận. Bạn lưu ý, biên bản họp gia đình được trưởng thôn xác nhận sẽ không có giá trị pháp lý, bạn phải tới Ủy ban nhân dân xã nơi đang có đất xin xác nhận thì biên bản này sẽ có giá trị pháp lý.

      Bạn chưa nói rõ thời điểm sử dụng đất của gia đình bạn từ khi nào? Do đó, sẽ chia thành các trường hợp như sau:

      Thứ nhất, Nếu có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

      “Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

      1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

      a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;

      d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

      đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

      e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

      g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ.

      2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

      … "

      Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ – CP quy định căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định:

      “Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

      1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

      2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

      a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

      b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

      c) Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

      d) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

      đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

      e) Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

      g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

      h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

      i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

      k) Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

      … "

      Thứ hai, Nếu không có một trong các giấy tờ trên, thì gia đình bạn sẽ được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013 và gia đình bạn phải đóng tiền sử dụng đất như sau:

      Xem thêm:  Xây dựng công trình trên đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      "Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

      1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

      2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      … "

      * Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

       – Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 24/2014/TT-BTNMT:

      Xem thêm:  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải hủy khi nào?

      + Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;

      + Biên bản họp gia đình;

      + Giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất và căn cứ chứng minh sử dụng đất ổn định lâu dài theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 hoặc Đơn xác nhận của Ủy ban nhân dân xã theo quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013.

      – Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

      – Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

      * Phí khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      – Thuế thu nhập cá nhân: Khoản 4 Điều 4 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định: "4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau".

      Bạn sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân nếu được nhận thừa kế là bất động sản theo quy định trên.

      – Lệ phí trước bạ: Khoản 10 Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định: “10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

      thu-tuc-cap-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-khi-nhan-thua-ke

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Bạn sẽ được miễn lệ phí trước bạ nếu bạn được nhận thừa kế là bất động sản theo quy định trên.

      – Về việc thu tiền sử dụng đất: 

      + Sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 thì tính tiền sử dụng đất như sau:

      "Điều 6. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai

      1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

      a) Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      b) Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

      2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

      + Sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai 2013 thì tính tiền sử dụng đất như sau:

      Xem thêm:  Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nào?

      "Điều 7. Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai

      1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trongcác hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

      a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      b) Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có), phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền."

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi nhận thừa kế thuộc chủ đề Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Biểu phí cấp sổ hồng?

      Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp

      Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất lâm nghiệp? Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp?

      ảnh chủ đề

      Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      Đất rừng phòng hộ là gì? Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( sổ đỏ) theo quy định pháp luật? Đất rừng phòng hộ có được cấp sổ đỏ (GCNQSDĐ) không?

      ảnh chủ đề

      Tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      Hiện nay, Nhà nước ta thực hiện việc quản lý đất đai của người dân bằng cách cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay gọi là sổ đỏ đối với nhà ở bình thường và sổ hồng đối với nhà chúng cư. Cùng tìm hiểu về tờ bản đồ là gì? Cách kiểm tra thông tin tờ bản đồ trên sổ đỏ?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định

      Phản ánh là việc cá nhân, tổ chức có ý kiến với cơ quan hành chính nhà nước về những vấn đề liên quan đến quy định hành chính, bao gồm: những vướng mắc cụ thể trong thực hiện;... Vậy phản ánh việc cấp giấy chứng nhận không đúng quy định là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất. Khi người sở hữu đất thuộc các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng muốn được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải viết đơn để hoàn thành thủ tục theo quy định của pháp luật.

      ảnh chủ đề

      Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ?

      Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất để xin cấp sổ đỏ? Trình tự thủ tục, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013 gồm những gì?

      ảnh chủ đề

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Các loại sổ đỏ?

      Bất động sản là một trong những loại tài sản đặc biệt, có giá trị lớn. Theo đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ rất quan trọng, các quy định có liên quan từ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển nhượng, tặng cho… đều được pháp luật quy định rất chặt chẽ.

      ảnh chủ đề

      Trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên trên thực tế không phải trường hợp nào cũng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Dưới đây là các trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      ảnh chủ đề

      Các điều kiện để được cấp sổ đỏ bao gồm các điều kiện gì?

      Sổ đỏ là một trong những giấy tờ cần có để được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức đồng thời là một thành phần không thể thiếu khi thực hiện giao dịch đất đai. Vậy điều kiện xin cấp sổ đỏ là gì? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ