Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế.
Tóm tắt câu hỏi:
1 Công ty của Việt Nam cùng 1 công ty nước ngoài và 2 cá nhân nước ngoài định thành lập 1 công ty liên doanh (Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC – Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.) đầu tư vào 1 khu công nghiệp thực hiện dự án sản xuất kinh doanh ngành hàng bánh kẹo. Sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay không? Hoặc phải đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư để được cấp Giấy nhận đăng ký doanh nghiệp?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
2. Giải quyết vấn đề:
Theo thông tin bạn trình bày, 01 công ty tại Việt Nam với công ty nước ngoài với 2 cá nhân nước ngoài có ý định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên tại một khu công nghiệp của Việt Nam. Theo quy định Luật đầu tư 2014, nếu có tỷ lệ phần vốn góp nước ngoài từ 51% trở lên thì phải thực hiện thủ tục cấp giây chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 22 Luật đầu tư 2014 như sau:
“1. Nhà đầu tư được thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.”
Trước tiện bạn phải xác định dự án đầu tư có thuộc quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng chính phủ hay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 30, Điều 31, Điều 32 Luật đầu tư 2014.
Nếu thuộc chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì bạn phải chuẩn bị hồ sơ để xin Quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu không thuộc chủ trương đầu tư, bạn chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư 2014 như sau:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (nếu có).
>>> Luật sư tư vấn về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư: 1900.6568
Khoản 1 Điều 38 Luật đầu tư 2014 quy định thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
"1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế."
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Ban quản lý khi công nghiệp.
Sau khi cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bạn chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên theo quy định tại Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nơi thực hiện thủ tục hành chính: Sở kế hoạch đầu tư cấp tỉnh nơi công ty bạn có trụ sở.