Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, rất nhiều trường hợp vì lý do nào đó mà các cá nhân, hộ gia đình bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vậy thủ tục báo mất sổ đỏ cũng như trình báo mất sổ đỏ ở đâu. Thủ tục cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu?
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất:
        • 2.1 2.1. Hồ sơ cấp lại Sổ đỏ bị mất:
        • 2.2 2.2. Thủ tục thực hiện việc cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất:
        • 2.3 2.3. Thời gian giải quyết: 
      • 3 3. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận: 

      1. Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu?

      Khi bị mất sổ đỏ (tức Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất), theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai thì trước khi làm thủ tục cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất, người dân phải làm thủ tục trình báo mất sổ đỏ. Cụ thể là: 

      – Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư sẽ tiến hành trình báo việc mất sổ với Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi có bất động sản về việc bị mất Sổ đỏ từ khi nào.

      Hồ sơ trình báo gồm:

      + Đơn báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      + Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân của người trình báo.

      + Sổ hộ khẩu thể hiện nơi cư trú.

      – Ngoại trừ việc mất Sổ đỏ là do thiên tai, hỏa hoạn, sau khi tiếp nhận việc trình báo đó, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo việc mất Sổ đỏ này tại trụ sở Ủy ban nhân cấp xã.

      2. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất:

      2.1. Hồ sơ cấp lại Sổ đỏ bị mất:

      Hồ sơ nộp khi thực hiện việc cấp lại Sổ đỏ bị mất bao gồm những giấy tờ sau:

      – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.

      – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân.

      Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư: giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận.

      Đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

      – Giấy tờ tùy thân của người nộp đơn gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân và Sổ hộ khẩu.

      Xem thêm:  Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

      2.2. Thủ tục thực hiện việc cấp lại Sổ đỏ trong trường hợp bị mất:

      Bước 1: Trình báo việc mất Sổ đỏ:

      Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất sổ đỏ.

      Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

      Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Sổ đỏ:

      Đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hay đối tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tiến hành nộp hồ sơ như mục 2.1 sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã cũng kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để đề nghị cấp lại Sổ đỏ.

      Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng kí đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện.

      Nếu có nhu cầu, cá nhân, hộ gia đình có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi có đất.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết:

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ, văn phòng đăng ký có trách nhiệm như sau:

      – Tiến hành kiểm tra hồ sơ

      – Thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất.

      – Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

      – Sau đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

      Lưu ý:

      Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể hiện như sau:

      – Khi người sử dụng khai báo mất Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Khai báo mất Giấy chứng nhận ngày …/…/…”.

      – Khi cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể hiện: “Cấp lại GCN từ GCN bị mất số… (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận cũ), số vào sổ… theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.

      Xem thêm:  Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất

      2.3. Thời gian giải quyết: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất như sau:

      – Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

      – Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: thời gian giải quyết không quá 17 ngày.

      – Đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ: không quá 50 ngày.

      3. Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Kính gửi: ………

      PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

      Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

      Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

      Ngày …../…../……..
      Người nhận hồ sơ
      (Ký và ghi rõ họ, tên)

      I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

      (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

      1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

      1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………

      1.2. Địa chỉ(1): ……………

      2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

      2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………; 2.2. Số phát hành GCN: ……….;

      2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

      3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………
      4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)
      Tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích (m2) Nội dung thay đổi khác
      4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

      – Thửa đất số: …….;

      – Tờ bản đồ số: ……….;

      – Diện tích: …… m2

      – ……………

      – ……………

      4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

      – Thửa đất số: ……….;

      – Tờ bản đồ số: ……..;

      – Diện tích: ……….… m2

      – …………

      – …………

      5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)
      Loại tài sản Nội dung thay đổi
      5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

      – Loại tài sản: ………….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): ……… m2;

      – ………

      5.2. Thông tin có thay đổi:

      – Loại tài sản: …….;

      – Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

      – …………

      6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

      – Giấy chứng nhận đã cấp;

      …………

      Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

      ……., ngày …. tháng … năm ……
      Người viết đơn
      (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

       

      II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      (Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

      Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……
      Ngày …… tháng …… năm ……
      Công chức địa chính
      (Ký, ghi rõ họ, tên)
      Ngày …… tháng …… năm ……
      TM. Ủy ban nhân dân
      Chủ tịch
      (Ký tên, đóng dấu)
      III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
      ………………………

      (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

      Ngày …… tháng …… năm ……
      Người kiểm tra
      (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
      Ngày …… tháng …… năm ……
      Giám đốc
      (Ký tên, đóng dấu)

      (1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

      Hướng dẫn ghi đơn cấp đổi, cấp lại:

      – Địa chỉ người yêu cầu: Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

      – Thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi thì người dân xem thông tin trong Giấy chứng nhận để ghi.

      – Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: Ghi rõ lý do là đề nghị cấp lại thì ghi là do bị mất (căn cứ vào các trường hợp được cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định 43/2014/NĐ-CP để ghi).

      – Giấy tờ kèm theo: Là giấy tờ có trong hồ sơ theo quy định.

      Ví dụ: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày.

      – Phần xác nhận của UBND cấp xã (không ghi).

      Xem thêm:  Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục báo mất sổ đỏ? Phải trình báo mất sổ đỏ ở đâu? thuộc chủ đề Mất sổ đỏ, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp?

      Sổ đỏ là một loại giấy tờ rất quan trọng của mỗi cá nhân, hộ gia đình. Vậy, khi bị người khác chiếm giữ sổ đỏ bất hợp pháp thì làm sao để lấy lại được? Bị người khác giữ sổ đỏ trái pháp luật, bị người khác lừa đảo lấy mất sổ đỏ thì phải làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất

      Hiện nay, vì nhiều lý do khác nhau mà nhiều cá nhân, hộ gia đình làm mất sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất). Vậy, pháp luật quy định đơn trình báo mất sổ đỏ có nội dung, hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      Sổ đỏ là giấy tờ quan trọng chứng minh quyền sở hữu của người có quyền. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sổ đỏ bị thất lạc. Nhiều người quan ngại về vấn đề: Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      ảnh chủ đề

      Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

      Hiện nay, thực hiện mua bán, chuyển nhượng phải đáp ứng rất nhiều điều kiện. Vậy mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp?

      Sổ đỏ là một loại giấy tờ rất quan trọng của mỗi cá nhân, hộ gia đình. Vậy, khi bị người khác chiếm giữ sổ đỏ bất hợp pháp thì làm sao để lấy lại được? Bị người khác giữ sổ đỏ trái pháp luật, bị người khác lừa đảo lấy mất sổ đỏ thì phải làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất

      Hiện nay, vì nhiều lý do khác nhau mà nhiều cá nhân, hộ gia đình làm mất sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất). Vậy, pháp luật quy định đơn trình báo mất sổ đỏ có nội dung, hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      Sổ đỏ là giấy tờ quan trọng chứng minh quyền sở hữu của người có quyền. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sổ đỏ bị thất lạc. Nhiều người quan ngại về vấn đề: Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      ảnh chủ đề

      Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

      Hiện nay, thực hiện mua bán, chuyển nhượng phải đáp ứng rất nhiều điều kiện. Vậy mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Xem thêm

      Tags:

      Mất sổ đỏ


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lấy lại sổ đỏ khi bị người khác chiếm giữ bất hợp pháp?

      Sổ đỏ là một loại giấy tờ rất quan trọng của mỗi cá nhân, hộ gia đình. Vậy, khi bị người khác chiếm giữ sổ đỏ bất hợp pháp thì làm sao để lấy lại được? Bị người khác giữ sổ đỏ trái pháp luật, bị người khác lừa đảo lấy mất sổ đỏ thì phải làm như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ và cách viết chuẩn nhất

      Hiện nay, vì nhiều lý do khác nhau mà nhiều cá nhân, hộ gia đình làm mất sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất). Vậy, pháp luật quy định đơn trình báo mất sổ đỏ có nội dung, hình thức như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      Sổ đỏ là giấy tờ quan trọng chứng minh quyền sở hữu của người có quyền. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sổ đỏ bị thất lạc. Nhiều người quan ngại về vấn đề: Bị trộm mất sổ đỏ có sao không? Có gì nguy hiểm không?

      ảnh chủ đề

      Mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không?

      Hiện nay, thực hiện mua bán, chuyển nhượng phải đáp ứng rất nhiều điều kiện. Vậy mất sổ đỏ, mất sổ hồng có mua bán, sang tên được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34559