Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ; hướng dẫn việc cấp phép phân bón vô cơ, cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác.
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ PHÂN BÓN VÔ CƠ, HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP PHÉP SẢN XUẤT PHÂN BÓN VÔ CƠ ĐỒNG THỜI SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VÀ PHÂN BÓN KHÁC TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 202/2013/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
Căn cứ
Căn cứ
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ; hướng dẫn về cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện và quy định cụ thể:
a) Hướng dẫn thực hiện điều kiện sản xuất phân bón vô cơ; hướng dẫn việc cấp phép phân bón vô cơ, cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác; điều kiện kinh doanh phân bón vô cơ; giấy tờ, tài liệu xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ;
b) Quy định cụ thể mẫu đơn, giấy tờ, tài liệu đáp ứng đủ điều kiện sản xuất phân bón vô cơ; mẫu đơn và mẫu Giấy phép sản xuất phân bón vô cơ đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh; công bố hợp quy đối với phân bón vô cơ sản xuất, nhập khẩu, tổng hợp và công bố danh sách phân bón vô cơ đã công bố hợp quy; chỉ định, quản lý hoạt động của các phòng thử nghiệm, chứng nhận, giám định phân bón vô cơ; trách nhiệm quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về sản xuất, kinh doanh và chất lượng phân bón vô cơ.
2. Các hoạt động quá cảnh, kinh doanh chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập phân bón vô cơ thực hiện theo quy định của
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, thử nghiệm, chứng nhận, giám định chất lượng phân bón vô cơ; tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác; các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến lĩnh vực phân bón tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phân bón rễ là loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cầy trồng thông qua bộ rễ.
2. Phân bón lá là loại phân bón dùng để tưới hoặc phun trực tiếp vào lá, thân cây trồng.
3. Các chất dinh dưỡng đa lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được: Đạm ký hiệu là N (tính bằng N tổng số); lân ký hiệu là P (tính bằng P2O5 hữu hiệu) và kali ký hiệu là K (tính bằng K2O hữu hiệu).
4. Các chất dinh dưỡng trung lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được: Can xi (được tính bằng Ca hoặc CaO), magiê (được tính bằng Mg hoặc MgO), lưu huỳnh (được tính bằng S) và silic (được tính bằng Si hoặc SiO2).
5. Các chất dinh dưỡng vi lượng là các chất ở dạng cây trồng có thể dễ dàng hấp thu được: Bo (được tính bằng B), co ban (được tính bằng Co), đồng (được tính bằng Cu hoặc CuO), sắt (được tính bằng Fe), mangan (được tính bằng Mn hoặc MnO), molip đen (được tính bằng Mo) và kẽm (được tính bằng Zn hoặc ZnO).
6. Lô phân bón là tập hợp phân bón có số lượng xác định, có cùng tên gọi, mác, nhãn hiệu, bao bì giống nhau, đặc tính kỹ thuật như nhau do cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
7. Hoạt động phân bón vô cơ là việc thực hiện một trong số các hoạt động sản xuất phân bón vô cơ, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu phân bón vô cơ; sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác.
8. Bản sao là bản có chứng thực hoặc đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
>>> Ấn vào đây để tải toàn văn văn bản
Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 1900.6568 hoặc gửi thư về địa chỉ email: [email protected].
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật doanh nghiệp miễn phí qua tổng đài