Thông tư 07/2023/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 02/02/2023, có hiệu lực từ ngày 20/03/2023; quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
- 2 2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
- 3 3. Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023 có còn hiệu lực không?
- 4 4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
- 5 5. Toàn văn nội dung Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023 của Bộ Tài chính:
1. Tóm tắt nội dung Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
Nội dung chính:
Theo Thông tư 07/2023/TT-BTC, mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định đối với dự án có tổng vốn đầu tư dự án:
+ Đến 10 tỷ đồng: mức phí 6 triệu đồng;
+ Trên 10-20 tỷ đồng: mức phí 9 triệu đồng;
+ Trên 20-50 tỷ đồng: mức phí 15 triệu đồng;
+ Trên 50-100 tỷ đồng: mức phí 27 triệu đồng;
+ Trên 100-200 tỷ đồng: mức phí 30 triệu đồng;
+ Trên 200-500 tỷ đồng: mức phí 39 triệu đồng;
+ Trên 500-1000 tỷ đồng: mức phí 44 triệu đồng;
+ Trên 1000-1500 tỷ đồng: mức phí 48 triệu đồng;
+ Trên 1500-2000 tỷ đồng: mức phí 49 triệu đồng;
+ Trên 2000-3000 tỷ đồng: mức phí 51 triệu đồng;
+ Trên 3000-5000 tỷ đồng: mức phí 53 triệu đồng;
+ Trên 5000-7000 tỷ đồng: mức phí 56 triệu đồng;
+ Trên 7000 tỷ đồng: mức phí 61 triệu đồng.
Hiện hành, theo Thông tư 35/2017/TT-BTC việc thẩm định cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt có mức phí dao động từ 04 – 40,7 triệu đồng. Thông tư 07/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/3/2023 và thay thế Thông tư 35/2017/TT-BTC ngày 25/4/2017.
Tóm lại: Thông tư 07/2023/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 02/02/2023, có hiệu lực từ ngày 20/03/2023; quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
2. Thuộc tính văn bản Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
Số hiệu: | 07/2023/TT-BTC |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Ngày ban hành: | 02/02/2023 |
Ngày công báo: | 28/02/2023 |
Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Loại văn bản: | Thông tư |
Ngày hiệu lực: | 20/03/2023 |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
3. Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023 có còn hiệu lực không?
Thông tư 07/2023/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 02/02/2023, có hiệu lực từ ngày 20/03/2023. Hiện văn bản vẫn đang có hiệu lực thi hành.
4. Các văn bản có liên quan đến Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023:
Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 38/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 34/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính
Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế
Thông tư 01/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5. Toàn văn nội dung Thông tư số 07/2023/TT-BTC ngày 02/02/2023 của Bộ Tài chính:
BỘ TÀI CHÍNH ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 07/2023/TT-BTC | Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2023 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định, theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến thu, nộp phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là các tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thực hiện thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan nhà nước được Bộ Tài nguyên và Môi trường giao thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường tổ chức thu phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường được quy định như sau:
Số tt | Tổng vốn đầu tư dự án (tỷ đồng) | Mức phí (triệu đồng) |
1 | Đến 10 | 6,0 |
2 | Trên 10 đến 20 | 9,0 |
3 | Trên 20 đến 50 | 15,0 |
4 | Trên 50 đến 100 | 27,0 |
5 | Trên 100 đến 200 | 30,0 |
6 | Trên 200 đến 500 | 39,0 |
7 | Trên 500 đến 1.000 | 44,0 |
8 | Trên 1.000 đến 1.500 | 48,0 |
9 | Trên 1.500 đến 2.000 | 49,0 |
10 | Trên 2.000 đến 3.000 | 51,0 |
11 | Trên 3.000 đến 5.000 | 53,0 |
12 | Trên 5.000 đến 7.000 | 56,0 |
13 | Trên 7.000 | 61,0 |
Điều 4. Kê khai, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo mức thu quy định tại Điều 3 Thông tư này cho tổ chức thu phí khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp và quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp 100% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 70% tổng số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp 30% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
a) Tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; trong đó, các khoản chi khác liên quan đến thực hiện thẩm định và thu phí, bao gồm cả: Chi phí kiểm tra, đánh giá tại cơ sở, tại địa điểm thực hiện dự án và tổ chức họp của hội đồng thẩm định (chi lấy ý kiến, bản nhận xét thẩm định, báo cáo thẩm định); mức chi theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
b) Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí trong năm được trích để lại chưa chi được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định; trường hợp hết 02 năm kể từ năm được chuyển nguồn, số tiền phí đã được chuyển nguồn không còn nhiệm vụ chi phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2023.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 35/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoá đơn, chứng từ.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn