Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 06/2004/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2004

  • 05/11/202005/11/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    05/11/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 06/2004/TT-BYT ngày 28 tháng 5 năm 2004 của bộ y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc.

      THÔNG TƯ

      CỦA BỘ Y TẾ SỐ 06/2004/TT-BYT NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN SẢN XUẤT GIA CÔNG THUỐC

      Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989 và Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
      Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1995;
      Căn cứ Luật Thương mại;
      Căn cứ Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ: Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài; Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/08/2001 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/07/1998 của Chính phủ: Qui định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
      Để tận dụng năng lực sản xuất thuốc của các doanh nghiệp trong nước, tăng cường hợp tác sản xuất và nâng cao chất lượng thuốc lưu hành tại Việt Nam, thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu thuốc chữa bệnh của nhân dân, Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất, gia công thuốc như sau:

      I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh

      1.1. Đối tượng áp dụng:

      – Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sản xuất dược phẩm, Viện Trung tâm nghiên cứu dược phẩm hợp pháp theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

      – Nhà sản xuất nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam

      1.2. Phạm vi điều chỉnh:

      – Hoạt động sản xuất gia công các thuốc đang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (Trừ các thuốc có các hoạt chất, dạng bào chế nằm trong danh mục không nhận hồ sơ đăng ký mới và đăng ký lại đối với thuốc nước ngoài được Bộ Y tế ban hành).

      – Hoạt động sản xuất gia công các thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: Đối với thuốc nước ngoài, bên đặt gia công phải nhận lại toàn bộ sản phẩm sau khi gia công; Đối với thuốc trong nước, bên đặt gia công phải xuất khẩu toàn bộ sản phẩm sau khi gia công.

      thong-tu-06-2004-tt-byt

       Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

      Giải thích từ ngữ

      Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

      2.1. Sản xuất gia công thuốc là việc một nhà sản xuất (Bên đặt gia công) đang sở hữu một thuốc (có số đăng ký hoặc chưa có số đăng ký tại Việt Nam) đặt gia công một nhà sản xuất khác tại Việt Nam (Bên nhận gia công) sản xuất thuốc đó. Bên nhận gia công trả lại thành phẩm cho Bên đặt gia công để lấy một khoản tiền công sản xuất được thoả thuận trong hợp đồng.

      2.2. Bên đặt gia công là nhà sản xuất có thuốc đang sở hữu đặt gia công.

      2.3. Bên nhận gia công là bên tiến hành sản xuất và nhận tiền công sản xuất từ Bên đặt gia công.

      2.4. Sản xuất trong Thông tư này được hiểu là:

      * Đối với thuốc nước ngoài:

      – Gia công toàn bộ các công đoạn của quá trình sản xuất và chỉ được đặt tại một Bên nhận gia công.

      – Gia công một công đoạn của quá trình sản xuất và chỉ được đặt tại một Bên nhận gia công áp dụng cho các dạng bào chế đặc biệt mà Việt Nam chưa sản xuất được: Bột đông khô để pha tiêm, viên tác dụng chậm, viên giải phóng hoạt chất có kiểm soát, thuốc đặt, dạng bào chế đặc biệt dùng cho trẻ em.

      * Đối với thuốc sản xuất trong nước đặt gia công một hoặc toàn bộ các công đoạn của quá trình sản xuất và chỉ được đặt tại một Bên nhận gia công.

      Cấp số đăng ký lưu hành thuốc sản xuất gia công

      3.1. Thuốc đặt gia công toàn bộ các công đoạn của quá trình sản xuất sẽ được cấp số đăng ký sản xuất gia công và được phép lưu hành tại Việt Nam. Số đăng ký của các thuốc sản xuất gia công có hiệu lực tối đa 05 năm kể từ ngày cấp Hiệu lực của số đăng ký cũ sẽ chấm dứt ngay sau khi số đăng ký sản xuất gia công có hiệu lực.

      3.2. Thuốc đặt gia công một công đoạn của quá trình sản xuất được tiếp tục sản xuất theo số đăng ký cũ đã được cấp và phải nộp hồ sơ đăng ký theo hướng dẫn tại Thông tư này.

      3.3. Xuất nhập khẩu thuốc sản xuất gia công thực hiện theo qui định tại các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài; Các Qui định hiện hành của Bộ Y tế về quản lý xuất nhập khẩu thuốc từng thời kỳ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

      QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BÊN ĐẶT GIA CÔNG SẢN XUẤT THUỐC

      Điều kiện để được đứng tên là Bên đặt gia công:

      Các cơ sở sau đây được đứng tên là Bên đặt gia công:

      1.1. Cơ sở sản xuất thuốc hợp pháp của Việt Nam có thuốc được cấp số đăng ký còn hiệu lực hoặc thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam gia công để xuất khẩu.

      2. Nhà sản xuất thuốc nước ngoài có “Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài về thuốc và nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam” đặt gia công thuốc đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực hoặc thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam mà Bên đặt gia công sẽ nhận lại toàn bộ sản phẩm.

      1.3. Viện, Trung tâm nghiên cứu có thuốc đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký nghiên cứu lưu hành còn hiệu lực.

      Trách nhiệm của Bên đặt gia công

      2.1. Chịu trách nhiệm đăng ký thuốc với Cục Quản lý dược Việt Nam.

      2.2. Cung cấp nguyên phụ liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm cho Bên nhận gia công, hoặc cung cấp tiêu chuẩn nguyên phụ liệu để theo đó Bên nhận gia công tự cung ứng trong quá trình sản xuất thuốc.

      2.3. Cung cấp qui trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm nguyên phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm và thành phẩm, các giấy tờ khác liên quan đến việc sản xuất gia công thuốc.

      2.4. Lưu giữ các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quy trình phân phối, đảm bảo chất lượng thuốc lưu hành trên thị trường.

      2.5. Chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc đối với người tiêu dùng trong quá trình lưu hành thuốc trên thị trường.

      2.6. Chịu trách nhiệm về sở hữu trí tuệ đối với thuốc đặt sản xuất gia công.

      Quyền của Bên đặt gia công

      3.1. Được sở hữu số đăng ký và sản phẩm.

      3.2. Được nhận sản phẩm gia công theo đúng phương thức, thời hạn và điều kiện đã thoả thuận.

      3.3. Được quyền từ chối không nhận sản phẩm gia công không đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã ký kết trong hợp đồng.

      III. QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BÊN NHẬN GIA CÔNG SẢN XUẤT THUỐC

      Điều kiện để được đứng tên là Bên nhận gia công.

      Là cơ sở sản xuất được Cục Quản lý Dược Việt Nam cấp giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) phù hợp với thuốc dự định sản xuất gia công.

      Trách nhiệm của Bên nhận gia công

      2.1. Tiến hành sản xuất thuốc theo đúng qui trình, kỹ thuật và đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc và yêu cầu của Bên đặt gia công được quy định trong hợp đồng đã ký kết.

      2.2. Nếu Bên nhận gia công tự cung ứng nguyên phụ liệu ban đầu thì phải đảm bảo chất lượng của nguyên phụ liệu theo đúng tiêu chuẩn của Bên đặt gia công.

      2.3. Yêu cầu Bên đặt gia công cung cấp qui trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm nguyên phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm và thành phẩm, các giấy tờ khác liên quan đến việc sản xuất gia công thuốc.

      2.4. Lưu giữ các hồ sơ, tài liệu, mẫu thuốc liên quan đến quá trình sản xuất thuốc.

      2.5. Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm cho đến khi xuất trả Bên đặt gia công.

      2.6. Trả lại sản phẩm gia công, nguyên phụ liệu dư thừa, phế liệu, phế phẩm cho Bên đặt gia công sau khi hoàn thành hợp đồng gia công theo qui định.

      Quyền của Bên nhận gia công

      3.1. Được nhận tiền công theo đúng thỏa thuận.

      3.2. Được quyền yêu cầu Bên đặt gia công giao nguyên phụ liệu đúng số lượng, chất lượng, thời hạn, địa điểm như đã thoả thuận trong hợp đồng.

      3.3. Được quyền từ chối không nhận sản xuất gia công nếu Bên đặt gia công cung cấp nguyên phụ liệu không đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã ký kết trong hợp đồng.

      HỢP ĐỒNG SẢN XUẤT GIA CÔNG THUỐC

      Hợp đồng sản xuất gia công thuốc phải làm thành văn bản và phải thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hợp đồng gia công, ngoài ra phải có các nội dung sau đây:

      Thoả thuận việc cung ứng nguyên phụ liệu, việc cung cấp qui trình sản xuất, tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm nguyên phụ liệu ban đầu, bán thành phẩm, thành phẩm và các giấy tờ khác liên quan đến việc sản xuất gia công thuốc.

      Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên về việc kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, qui trình đóng gói, nhãn của sản phẩm và qui định rõ việc ký phiếu kiểm nghiệm từng lô thành phẩm và phiếu xuất xưởng sản phẩm.

      Quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên về việc lưu giữ các hồ sơ ghi chép về sản xuất, kiểm tra chất lượng, phân phối, lưu hành thuốc, việc lưu mẫu thuốc, giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, khiếu nại, thu hồi sản phẩm trên thị trường.

      Quy trình, thủ tục kiểm tra cơ sở sản xuất của Bên nhận gia công.

      Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng.

      ĐĂNG KÝ THUỐC SẢN XUẤT GIA CÔNG

      Hướng dẫn chung

      1.1. Hồ sơ đăng ký thuốc sản xuất gia công phải làm thành 3 bộ, trong đó có một bộ là bản chính. Những tài liệu sau đây nếu không có bản chính thì phải có bản sao có công chứng:

      – Giấy phép lưu hành thuốc (FSC)

      – Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) hoặc thay thế hai giấy phép trên bằng Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP)

      Ngoài ra có thêm 02 bộ chính nhãn thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc. Hồ sơ phải được in rõ ràng trên khổ giấy A4, sắp xếp theo đúng trình tự qui định, có phân cách giữa các phần.

      1.2. Tất cả các tài liệu trong hồ sơ phải được Bên đặt gia công xác nhận (ký tên, đóng dấu), trường hợp nhãn thuốc dược dán trên giấy khổ A4 thì phải đóng dấu giáp lai lên nhãn thuốc.

      1.3. Hồ sơ đăng ký thuốc phải viết bằng tiếng Việt. Tên các thành phần của thuốc trong hồ sơ phải là tên gốc hoặc tên chung thông dụng trong nước và quốc tế. Đối với dược liệu phải ghi tên dược liệu kèm theo tên khoa học bằng tiếng Latin.

      1.4. Nhãn thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc: Thực hiện đúng các qui định hiện hành về hướng dẫn ghi nhãn và nhãn hiệu hàng hoá của thuốc. Trên nhãn bao bì ngoài và tờ hướng dẫn phải ghi dòng chữ: “Sản xuất tại: (Ghi tên Bên nhận gia công) theo hợp đồng với: (Ghi tên Bên đặt gia công)” với cỡ chữ bằng nhau. Nhãn in trên lọ (ống) thuốc tiêm, lọ (ống) dung dịch thuốc uống có diện tích nhãn quá nhỏ, thì cho phép chỉ in tên Bên nhận gia công.

      1.5. Hồ sơ đăng ký thuốc nộp tại Cục Quản lý dược Việt Nam để thẩm định và cấp số đăng ký. Cục Quản lý dược trả lời kết quả chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

      1.6. Cơ sở đăng ký thuốc phải nộp lệ phí đăng ký thuốc theo qui định hiện hành.

      1.7. Trong thời gian số đăng ký còn hiệu lực, nếu hai bên chấm dứt hợp đồng, Bên đặt gia công phải báo cáo về Cục Quản lý dược Việt Nam để rút số đăng ký đã cấp cho thuốc sản xuất gia công.

      Hồ sơ đăng ký thuốc sản xuất gia công

      2.1. Hồ sơ đăng ký thuốc của cơ sở sản xuất trong nước, Viện, Trung tâm nghiên cứu đặt gia công sản xuất thuốc đang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam:

      – Trang bìa (Mẫu số 1-ĐKT-SXGC).

      – Mục lục hồ sơ (Mẫu số 2-ĐKT-SXGC)

      – Đơn đăng ký (Mẫu số 3A-ĐKT-SXGC) (Trong Đơn đăng ký phải nói rõ công đoạn sản xuất gia công).

      – Nhãn thuốc được gắn lên Mẫu số 4-ĐKT-SXGC (Trên nhãn, tờ hướng dẫn phải ghi đầy đủ tên các nhà sản xuất tham gia vào các công đoạn của quá trình sản xuất).

      – Phiếu kiểm nghiệm của thuốc sản xuất tại Bên nhận gia công.

      – Mẫu thuốc: 01 mẫu cho một qui cách đóng gói đăng ký lưu hành.

      – Hợp đồng sản xuất gia công thuốc đáp ứng các nội dung như qui định tại Thông tư này.

      2.2. Hồ sơ đăng ký thuốc của Nhà sản xuất nước ngoài đặt gia công sản xuất thuốc đang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam:

      – Trang bìa (Mẫu số 1-ĐKT- SXGC).

      – Mục lục hồ sơ (Mẫu số 2-ĐKT- SXGC)

      – Đơn đăng ký (Mẫu số 3B-ĐKT-SXGC) (Trong Đơn đăng ký phải nói rõ công đoạn sản xuất gia công).

      – Nhãn thuốc được gắn lên Mẫu số 4-ĐKT- SXGC (Trên nhãn, tờ hướng dẫn phải ghi đầy đủ tên các nhà sản xuất tham gia vào các công đoạn của quá trình sản xuất).

      – Phiếu kiểm nghiệm của thuốc sản xuất tại Bên nhận gia công.

      – Mẫu thuốc: 01 mẫu cho một qui cách đóng gói đăng ký lưu hành.

      – Giấy chứng nhận GMP, Giấy phép lưu hành thuốc (FSC) hoặc thay thế hai giấy phép trên bằng Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP) của sản phẩm đăng ký sản xuất gia công do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực (Đối với thuốc nước ngoài).

      – Hợp đồng sản xuất gia công thuốc đáp ứng các nội dung như qui đinh tại Thông tư này.

      2.3. Hồ sơ đăng ký thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam của cơ sở sản xuất trong nước đặt gia công để xuất khẩu, Nhà sản xuất nước ngoài đặt gia công và nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công:

      – Trang bìa (Mẫu số 1-ĐKT- SXGC).

      – Mục lục hồ sơ (Mẫu số 2-ĐKT- SXGC) .

      – Đơn đăng ký (Mẫu số 3A-ĐKT-SXGC hoặc Mẫu số 3B-ĐKT-SXGC). (Trong Đơn đăng ký phải nói rõ công đoạn sản xuất gia công).

      – Nhãn thuốc được gắn lên Mẫu số 4-ĐKT-SXGC (Trên nhãn, tờ hướng dẫn phải ghi đầy đủ tên các nhà sản xuất tham gia vào các công đoạn của quá trình sản xuất).

      – Giấy chứng nhận GMP, Giấy phép lưu hành thuốc (FSC) hoặc thay thế hai giấy phép trên bằng Giấy chứng nhận sản phẩm dược (CPP) của sản phẩm đăng ký sản xuất gia công do cơ quan có thẩm quyền cấp còn hiệu lực (Đối với thuốc nước ngoài).

      – Tiêu chuẩn kỹ thuật và phương pháp kiểm nghiệm thuốc do Bên đặt gia công cung cấp.

      – Qui trình sản xuất thuốc do Bên đặt gia công cung cấp.

      – Phiếu kiểm nghiệm của thuốc sản xuất tại Bên nhận gia công.

      – Mẫu thuốc: 01 mẫu cho một qui cách đóng gói đăng ký lưu hành.

      – Hợp đồng sản xuất gia công thuốc đáp ứng các nội dung như qui định tại Thông tư này.

      – Tờ cam kết thuốc sản xuất theo hợp đồng gia công không tiêu thụ ở Việt Nam.

      KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

      Kiểm tra – Thanh tra

      1.1. Cục Quản lý Dược Việt Nam chủ trì, phối hợp với Thanh tra Bộ Y tế, các Vụ, Cục chức năng để tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược phẩm trong cả nước.

      1.2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này đối với các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược phẩm trong phạm vi địa phương quản lý.

      Xử lý vi phạm

      Tổ chức, cá nhân vi phạm các qui định của Thông tư này, các qui định hiện hành liên quan đến sản xuất, lưu hành thuốc và các qui định khác của pháp luật có liên quan, thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.

      VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

      Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Những qui định trước đây trái với nội dung Thông tư này được bãi bỏ.

      Cục Quản lý Dược Việt Nam, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Công ty Dược Việt Nam, các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

      Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) để xem xét giải quyết cho phù hợp.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29