Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Văn bản pháp luật

Thông tư 01/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2013

  • 16/02/201816/02/2018
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    16/02/2018
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tư 01/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2013 hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.

      THÔNG TƯ

      Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự

      ______________________

       

      Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008;

      Căn cứ Luật Thống kê năm 2004;

      Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;

      Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp;

      Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;

      Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự như sau:

      Chương I

      QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

      1. Phạm vi điều chỉnh:

      Thông tư này hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, bao gồm: việc lập và gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự; phương pháp tính trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự; sử dụng và công bố thông tin thống kê thi hành án dân sự; tổ chức thực hiện Chế độ báo cáo thống kê thi hành dân sự; kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm trong thực hiện chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.

      2. Đối tượng áp dụng:

      a) Tổng cục Thi hành án dân sự;

      b) Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

      c) Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

      d) Chấp hành viên và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;

      đ) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

      e) Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng và tương đương (sau đây gọi tắt là Phòng Thi hành án cấp quân khu);

      g) Chấp hành viên và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự trong quân đội;

      h) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

      Điều 2. Hệ thống Biểu mẫu

      Hệ thống biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:

      1. Danh mục biểu mẫu và phân cấp thực hiện.

      2. Các biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự:

      a) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chủ động thi hành án;

      b) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc theo đơn yêu cầu  thi hành án;

      c) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền  chủ động thi hành án;

      d) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo đơn yêu cầu thi hành án;

      đ) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền theo tổ chức, cá nhân được thi hành án;

      e) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng việc chia theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên;

      g) Kết quả thi hành án dân sự tính bằng tiền chia  theo cơ quan Thi hành án và Chấp hành viên;

      h) Kết quả đề nghị xét miễn, giảm thi hành án dân sự;

      i) Số việc và  số tiền trong các bản án, quyết định Toà án tuyên không rõ, có sai sót, cơ quan Thi hành án đã yêu cầu giải thích, kiến nghị và kết quả trả lời của Tòa án hoặc người có thẩm quyền;

      k) Số việc cưỡng chế thi hành án không huy động lực lượng và có huy động lực lượng;

      l) Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong thi hành án dân sự;

      m) Tố cáo và giải quyết tố cáo trong thi hành án dân sự;

      n) Kết quả thực hiện chỉ tiêu biên chế và cơ cấu công chức của cơ quan Thi hành án dân sự;

      p) Trình độ công chức của cơ quan Thi hành án dân sự;

      q) Số cuộc giám sát và kết quả thực hiện kết luận giám sát;

      r) Số cuộc kiểm sát và kết quả  kiểm sát;

      s) Số việc, số tiền  bản án, quyết định có kháng nghị và xử lý kháng nghị của Toà án và Viện Kiểm sát;

      t) Số việc, số tiền bồi thường của Nhà nước trong thi hành án dân sự;

      u) Số việc đôn đốc thi hành án hành chính.

      Điều 3. Cơ quan nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự và trình tự báo cáo thống kê thi hành án dân sự

      1. Cơ quan nhận báo cáo thống kê thi hành án dân sự:

      a) Chi cục Thi hành án dân sự;

      b) Cục Thi hành án dân sự;

      c) Tổng cục Thi hành án dân sự;

      d) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp;

      đ) Phòng Thi hành án quân khu, quân chủng và tương đương (sau đây gọi tắt là cấp quân khu);

      e) Cục Thi hành án – Bộ Quốc phòng;

      g) Tư lệnh cấp quân khu;

      h) Cơ quan thống kê cùng cấp.

      2. Trình tự  báo cáo thống kê thi hành án dân sự:

      a) Chấp hành viên báo cáo thống kê thi hành án dân sự cho đơn vị nơi Chấp hành viên công tác;

      b) Chi cục Thi hành án dân sự báo cáo thống kê cho Cục Thi hành án dân sự, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan thống kê cùng cấp;

      c)  Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh báo cáo Thống kê cho Tổng cục Thi hành án dân sự và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan thống kê cùng cấp;

      d) Chấp hành viên Thi hành án dân sự trong quân đội báo cáo thống kê cho Phòng thi hành án cấp quân khu nơi Chấp hành viên công tác;

      đ) Phòng Thi hành án cấp quân khu báo cáo thống kê cho Tư lệnh cấp quân khu và Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;

      e) Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng báo báo cáo thống kê cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng  và Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự);

      g) Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê thi hành án dân sự trong toàn quốc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp để báo cáo Chính phủ, Quốc hội và các cơ quan có thẩm quyền khác khi có yêu cầu.

      Điều 4. Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự

      1. Báo cáo thống kê định kỳ:

      Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự định kỳ bao gồm 19 biểu mẫu, được quy định tại Khoản 2, Điều 2 Thông tư này.

      2. Báo cáo thống kê đột xuất:

      Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp cần báo cáo thống kê đột xuất nhằm thực hiện các yêu cầu về quản lý nhà nước trong thi hành án dân sự, cơ quan có yêu cầu phải yêu cầu báo cáo bằng văn bản, nêu rõ thời gian, thời hạn, nội dung báo cáo thống kê cụ thể và các yêu cầu khác (nếu có) để tổ chức, cá nhân được yêu cầu thực hiện.

      Điều 5.  Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự

      Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự được tính theo ngày dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/10 của năm trước và kết thúc vào ngày cuối cùng của các tháng tương ứng với kỳ thống kê đó. Năm báo cáo thống kê thi hành án dân sự kết thúc vào ngày 30/9 năm sau. Kỳ báo cáo thống kê thi hành án dân sự bao gồm 12 kỳ: 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, 6 tháng, 7 tháng, 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, 12 tháng.

      Điều 6. Giá trị pháp lý của số liệu thống kê thi hành án dân sự

      Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một bộ phận của số liệu thống kê ngành Tư pháp. Sau khi được công bố có giá trị pháp lý, không một tổ chức, cá nhân nào được thay đổi hoặc ép buộc tổ chức, cá nhân khác công bố số liệu thống kê thi hành án dân sự sai sự thật. Số liệu thống kê thi hành án dân sự là một trong những căn cứ để thực hiện việc quản lý, điều hành công tác thi hành án dân sự.

      thong-tu-01-nam-2013

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      >>> Ấn vào đây tải toàn văn bản

       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 29