Sau khi có bản án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thì thời hiệu yêu cầu thi hành bản án tranh chấp đất đai là bao lâu? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án tranh chấp đất đai:
Căn cứ tại Điều 30 Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-VPQH 2022 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu yêu cầu thi hành án được quy định như sau:
– Người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án trong thời hạn là 05 năm, tính từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
– Nếu như trong bản án, quyết định có ấn định thời hạn thực hiện nghĩa vụ thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
– Nếu như những bản án, quyết định thi hành theo định kỳ thì thời hạn 05 năm được tính áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.
Lưu ý: thời gian hoãn, tạm đình chỉ không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án đối với các trường hợp hoãn, tạm đình chỉ thi hành án theo quy định, tuy nhiên ngoại trừ trường hợp người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án.
– Thực tế xảy ra rất nhiều sự kiện bất khả kháng khiến cho việc thi hành bản án, quyết định bị kéo dài dẫn đến không thể yêu cầu thi hành án đúng thời hạn. Pháp luật đã dự liệu trước điều đó và quy định thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án nếu như người yêu cầu thi hành án chứng minh được các sự kiện đó.
2. Đối tượng được yêu cầu thi hành án tranh chấp đất đai:
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Văn bản hợp nhất 1357/VBHN-BTP quy định đối tượng được quyền yêu cầu thi hành án tranh chấp đất đai là đương sự, cụ thể đương sự gồm người được thi hành án và người phải thi hành án:
– Người được thi hành án hiểu là những cá nhân, cơ quan được hưởng quyền, lợi ích khi bản án hoặc quyết định của Toà án được thi hành.
– Người phải thi hành án được hiểu là những cá nhân hay các tổ chức phải có trách nhiệm thực hiện những nghĩa vụ được đề cập đến trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
3. Hồ sơ, thủ tục yêu cầu thi hành án tranh chấp đất đai:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ yêu cầu thi hành án tranh chấp đất đai bao gồm:
– Đơn yêu cầu thi hành án dân sự.
– Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu và người được thi hành án, người thi hành án bao gồm Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân (bản sao).
– Thông tin về việc thi hành án như tài liệu, giấy tờ về tài sản của người thi hành án (nếu có)…
Bước 2: Nộp đơn:
Hình thức nộp đơn như sau:
– Nộp trực tiếp.
– Trình bày bằng lời nói.
– Gửi đơn qua bưu điện.
Việc nộp đơn này đương sự có thể tự nộp hoặc được phép ủy quyền cho người khác nộp.
Các cá nhân, tổ chức nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
– Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện để giải quyết:
+ Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở.
+ Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
+ Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở.
+ Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.
– Thẩm quyền của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh giải quyết:
+ Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn.
+ Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao.
+ Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.
+ Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam.
+ Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.
+ Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.
+ Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.
+ Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện thấy cần thiết lấy lên để thi hành.
+ Các bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.
– Thẩm quyền của cơ quan thi hành án cấp quân khu:
+ Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn.
+ Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu.
+ Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự khu vực trên địa bàn.
+ Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.
+ Các quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết:
Cơ quan thi hành án sẽ trả lời về việc có giải quyết yêu cầu hay không và ra quyết định thi hành án trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thi hành án.
Trong thời gian 03 ngày làm việc, cơ quan thi hành án sẽ gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp sau khi ra quyết định thi hành án, đồng thời thông báo cho đương sự, người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
Sau khi thông báo cho đương sự xong, cơ quan thi hành án có thẩm quyền tiếp theo sẽ niêm yết công khai quyết định thi hành án với thời hạn là 10 ngày, tính từ ngày niêm yết và thông báo 02 lần trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 4: Thực hiện thi hành án:
Sau khi có quyết thi hành án, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ về quyết định thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành án phải thực hiện thi hành án tự nguyện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn tự nguyện thi hành án, người thi hành án không tự nguyện thi hành án thì cơ quan có thẩm quyền xác minh hoặc xác minh ngay nếu thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Cơ quan thi hành án sẽ tiến hành cưỡng chế thi hành án khi hết thời gian tự nguyện thi hành án.
4. Mẫu đơn yêu cầu thi hành án mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự …………
Họ và tên người yêu cầu thi hành án (trường hợp ủy quyền phải có
Họ và tên người được thi hành án ……….
địa chỉ: ……….
Họ và tên người phải thi hành án ………
địa chỉ: ………
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:……..
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có)……….
3. Các tài liệu kèm theo
– Bản án, Quyết định số ………ngày …tháng …..năm ……. của ……….
– Tài liệu thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án (nếu có).
– Tài liệu có liên quan khác ……….
……… ngày …. tháng …. năm 20……
Người yêu cầu thi hành án
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-VPQH Luật thi hành án dân sự.
Văn bản hợp nhất 1357/VBHN-VPQH Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi hành án dân sự.