Thời hạn đăng kiểm xe và các mốc thời hạn đăng kiểm xe?Trình tự thủ tục hồ sơ đăng kiểm xe? Hình thức xử phạt với việc hết hạn đăng kiểm xe?
Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức các đơn vị có chuyên ngành tiến hành kiểm định kiểm tra về chất lượng của chiếc xe ô tô, qua đó có thể đưa ra kết luận xem nó có đảm bảo chất lượng và độ an toàn để lưu thông trên đường hay không? Đây là quy trình bắt buộc chủ xe phải thực hiện để có đủ điều kiện lưu thông xe trên đường.
Căn cứ pháp lý:
–
– Thông tư 16/2021/TT-BGTVT Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mục lục bài viết
1. Thời hạn đăng kiểm xe và các mốc thời hạn đăng kiểm xe:
Cụ thể tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định của ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải (loại không cải tạo, sản xuất đến 05 năm) đã được điều chỉnh từ 18 tháng lên 24 tháng đối với chu kỳ đầu và từ 06 tháng lên 12 tháng đối với chu kỳ tiếp theo. Có thể thấy chu kỳ kiểm định của lần đầu và những lần tiếp theo đã tăng lên đáng kể làm cho chủ sở hữu xe dễ dàng trong việc sắp xếp thời gian để đăng kiểm tốt hơn. Không những vậy chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
Ngoài ra, xe ô tô mới xuất xưởng có thời gian kiểm định lần đầu là tương đối dài, điều này cũng dễ hiểu khi mà các xe ô tô khi mới xuất xưởng đưa vào sử dụng chưa chịu nhiều hao mòn tác động từ yếu tố bên ngoài như mưa gió thời tiết thời gian hay tai nạn giao thông vì vậy chúng thường chống chịu và có độ bền tốt.
Bảng chu kỳ kiểm định áp dụng từ 01/10/2021 như sau:
TT | Loại phương tiện xe cơ giới | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới:
– Xe cơ giới có cải tạo theo quy định các xe cơ giới muốn cải tạo phải được lập hồ sơ thiết kế cải tạo để cơ quan chức năng duyệt, thẩm định trước khi tiến hành thi công cải tạo và xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không tính là chu kỳ đầu của xe cơ giới.
2. Trình tự thủ tục hồ sơ đăng kiểm xe:
Bước 1: Lập Hồ sơ phương tiện xe cơ giới
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ
– Khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông thì lập Hồ sơ phương tiện
Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:
– Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Nộp bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng trừ trường hợp thanh lí
– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (nếu có)
Đơn vị đăng kiểm in thông số kỹ thuật của xe, kiểm tra xe cơ giới và đối chiếu với các giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
Nếu kết quả kiểm tra, đối chiếu đạt yêu cầu thì nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe cơ giới vào chương trình quản lý kiểm định còn nếu không đạt thì
Chụp 02 ảnh tổng thể rõ biển số của xe cơ giới để; chụp 02 ảnh phần gầm của xe cơ giới để lưu trừ trường hợp ô tô chở người đến 09 chỗ.
Bước 2: Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư gồm:
– Xuất trình: giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (nếu có)
– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
– Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ
Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định.
Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Nội dung kiểm định xe cơ giới:
Biển số đăng ký; số khung; số dộng cơ; động cơ và các hệ thống liên quan ắc quy; màu sơn; kiểu loại kích thước xe; biểu trưng thông tin kẻ trên cửa xe thành xe theo quy định; bánh xe lốp dự phòng; các cơ cấu chuyên dùng phục vụ vận chuyển mâm xoay chốt kéo, búa phá cửa sự cố; các cơ cấu khóa hãm; đèn chiếu sáng phía trước và các loại đèn khác; thiết bị bảo vệ thành bên và phía sau, thanh chắn bùn; tầm nhìn, kính chắn gió; gạt nước phun nước rửa kính; gương quan sát phía sau; các đồng hồ đèn báo trên bảng điều khiển; vô lăng lái; trụ lái và trục lái; sự làm việc của trợ lức lái; các bàn đạp điều khiển: ly hợp, phanh, ga; sự làm việc của ly hợp; cơ cấu điều khiển hộp số; cơ cấu điều khiển phanh đỗ; tay vịn, cột chống, giá để; hàng, khoang hành lý; ghế ngồi (kể cả ghế người lái), giường nằm, dây đai an toàn; bình chữa cháy; thân vỏ, buồng lái, thùng hàng, kích thước thùng hàng; sàn bệ, khung xương, bậc lên xuống; cửa, khóa cửa và tay nắm cửa; dây dẫn điện (phần trên); trượt ngang của bánh xe dẫn hướng; sự làm việc và hiệu quả phanh chính; sự làm việc và hiệu quả phanh đỗ; sự hoạt động của trang thiết bị phanh khác; độ ồn; còi; khí thải động cơ cháy cưỡng bức: nồng độ co, hc; khí thải động cơ cháy do nén; khung và các liên kết , móc kéo; dẫn động phanh;…
4. Mức xử phạt đối với xe ô tô hết hạn đăng kiểm:
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định cụ thể về mức phạt hết thời hạn đăng kiểm ô tô. Đối với người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện khi vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính từ 2 triệu đến 22 triệu đồng.
4.1. Đối với người điều khiển xe ô tô:
Căn cứ theo điểm c khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, trường hợp người điều khiển ô tô (kể cả xe rơ moóc và sơ mi rơ moóc) có giấy chứng nhận đăng kiểm phương tiện quá hạn dưới một tháng sẽ phải chịu mức phạt từ 2 – 3 triệu đồng. ngoài ra, quá hạn trên một tháng sẽ bị xử phạt từ 4 – 6 triệu đồng. Mức phạt bổ sung là tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng theo điểm a khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
4.2. Đối với chủ sở hữu chiếc xe ô tô:
Mức phạt ô tô hết hạn đăng kiểm sẽ được áp dụng cho người điều khiển xe và cả chủ phương tiện trong trường hợp vi phạm.
Ngoài ra, theo điểm b khoản 8 và điểm c khoản 9 thuộc Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, quy định xe ô tô hết hạn đăng kiểm phạt bao nhiêu. Có thể thấy việc đăng kiểm xe đúng thời hạn là vô cùng quan trọng vì nếu xe hết hạn đăng kiểm 1 ngày vẫn bị xử phạt theo quy định, cụ thể bị xử phạt hành chính từ 4 – 6 triệu đồng (đối với chủ xe là cá nhân) và từ 8 – 12 triệu đồng (đối với chủ xe là tổ chức)căn cứ tính ngày phương thức sau điều khiển phương tiện hết hạn đăng kiểm (dựa trên thời gian được ghi ở giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định) là hành vi vi phạm, dù chỉ quá hạn một ngày.