Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài

  • 01/11/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    01/11/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài? Công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia nào? Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an?

      Thị thực là một bằng chứng để xác nhận công dân được phép xuất nhập cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Pháp luật có quy định cụ thể những trường hợp được miễn thị thực và hiên nay theo quy định mới do pháp luật ban hành đã Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Vậy để biết những trường hợp nào thêm được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết rõ hơn nhé.

      Cơ sở pháp lý: Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài

      Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 vừa bổ sung thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Cụ thể, từ ngày 01/7/2020, các trường hợp được miễn thị thực đối với với người nước ngoài như sau:

      – Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

      – Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

      – Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

      – Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế, có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

      – Công dân nước ngoài được Việt Nam Đơn phương miễn thị thực bao gồm 07 nước là Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc (HCPT), Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển (không phân biệt loại hộ chiếu) và cho quan chức Ban thư ký ASEAN

      – Công dân nước ngoài mà  chính phủ Việt Nam song phương miễn thị thực như các nước ASEAN và một số quốc gia khác theo điều ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết

      Như vậy căn cứ dựa trên quy định này thì pháp luật quy định thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài theo như quy định trên. Theo đó giấy tờ miễn thị thực trong các trường hợp này sẽ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Giấy này có giá trị thay thế thị thực Việt Nam để nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng.

      Xem thêm:  Thời gian tạm trú khi đăng kí thường trú ở thành phố trực thuộc trung ương

      Ngoài ra theo quy định của pháp luật thì người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực được tạm trú tại Việt Nam với thơi gian không quá 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh trong trường hợp nếu thời hạn Giấy miễn thị thực còn dưới 06 tháng thì được tạm trú cho đến khi hết hạn và được gia hạn không quá 06 tháng, nếu có lý do chính đáng. Giấy miễn thị thực có giá trị với thời gian dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hay giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng.

      2.  Công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia nào?

      Hiện nay, công dân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia sau:

      (1) Ấn Độ: miễn thị thực đối với người mang hộ chiếu phổ thông thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ có điều kiện;

      (2) Băng-la-đét: miễn thị thực đối với con dưới 18 tuổi của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu phổ thông);

      (3) Bru-nây;

      (4) Căm-pu-chia;

      (4) Cu-ba: miễn thị thực đối với người mang hộ chiếu phổ thông đi công vụ;

      (5) In-đô-nê-xi-a;

      (6) Kư-rư-gis-xtan;

      (7) Lào;

      (8) Mông Cổ: miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông nhập cảnh theo thư mời của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận;

      (9) Phi-líp-pin;

      (10) Thái Lan;

      (11) Xinh-ga-po;

      (12) Trung Quốc: miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông);

      (13) Tan-da-ni-a: miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và với thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông.

      (14) Ru-ma-ni với điều kiện;

      (15) Belarus với điều kiện;

      (16) Đài Loan với điều kiện;

      (17) Ca-dắc-xtan;

      (18) Pa-na-ma.

      Như vậy theo như trên chúng ta thấy công dân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở 18 quốc gia như chúng tôi đã đưa ra như trên đây. Nhưu chúng ta đã biết thì hộ chiếu phổ thông được hiểu là hộ chiếu quốc gia đây có thể xem như là tài sản của nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh và nhập cảnh Việt Nam, các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân. Theo đó để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố theo quy định về trình tự thủ tục do pháp luật quy định để được hưởng quyền lợi nhất định khi thực hiện các hoạt động xuát nhập cảnh.

      Xem thêm:  Tài sản cố định là gì? Phân loại và quy định về khấu hao tài sản cố định?

      3. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

      Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp, Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

      Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.

      Bước 3: Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

      Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an

      Thành phần số lượng hồ sơ :

      + Thành phần hồ sơ:

      + 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực theo quy định.

      +  Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

      + Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      + Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      Xem thêm:  Điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú tại quận Gò Vấp

      + Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu.

      + Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.

      + Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

      Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Đối tượng thực hiện: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

      Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy miễn thị thực.

      Lệ phí:

      + Lệ phí cấp giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.

       + Lệ phí cấp giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.

      Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực

      Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

       1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài gọi tắt là hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

      2. Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện chưa được nhập cảnh Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.

      Cơ sở pháp lý:

      + Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019

      Trên đây là thông tin do công ty Luật Dương Gia chúng tôi cung cấp về nội dung ” Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài” và các thông tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng những thông tin chúng tôi cung cấp trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ