Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài? Công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia nào? Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an?
Thị thực là một bằng chứng để xác nhận công dân được phép xuất nhập cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Pháp luật có quy định cụ thể những trường hợp được miễn thị thực và hiên nay theo quy định mới do pháp luật ban hành đã Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Vậy để biết những trường hợp nào thêm được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để biết rõ hơn nhé.
Cơ sở pháp lý: Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Luật sư
1. Thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài
Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 vừa bổ sung thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài. Cụ thể, từ ngày 01/7/2020, các trường hợp được miễn thị thực đối với với người nước ngoài như sau:
– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế, có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Công dân nước ngoài được Việt Nam Đơn phương miễn thị thực bao gồm 07 nước là Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc (HCPT), Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thuỵ Điển (không phân biệt loại hộ chiếu) và cho quan chức Ban thư ký ASEAN
– Công dân nước ngoài mà chính phủ Việt Nam song phương miễn thị thực như các nước ASEAN và một số quốc gia khác theo điều ước quốc tế mà Việt nam đã ký kết
Như vậy căn cứ dựa trên quy định này thì pháp luật quy định thêm trường hợp được miễn thị thực đối với người nước ngoài theo như quy định trên. Theo đó giấy tờ miễn thị thực trong các trường hợp này sẽ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam được cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Giấy này có giá trị thay thế thị thực Việt Nam để nhập cảnh với mục đích thăm thân, giải quyết việc riêng.
Ngoài ra theo quy định của pháp luật thì người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực được tạm trú tại Việt Nam với thơi gian không quá 06 tháng cho mỗi lần nhập cảnh trong trường hợp nếu thời hạn Giấy miễn thị thực còn dưới 06 tháng thì được tạm trú cho đến khi hết hạn và được gia hạn không quá 06 tháng, nếu có lý do chính đáng. Giấy miễn thị thực có giá trị với thời gian dài nhất là 05 năm và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hay giấy tờ cư trú của nước ngoài là 06 tháng.
2. Công dân Việt Nam có hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia nào?
Hiện nay, công dân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở các quốc gia sau:
(1) Ấn Độ: miễn thị thực đối với người mang hộ chiếu phổ thông thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ có điều kiện;
(2) Băng-la-đét: miễn thị thực đối với con dưới 18 tuổi của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu phổ thông);
(3) Bru-nây;
(4) Căm-pu-chia;
(4) Cu-ba: miễn thị thực đối với người mang hộ chiếu phổ thông đi công vụ;
(5) In-đô-nê-xi-a;
(6) Kư-rư-gis-xtan;
(7) Lào;
(8) Mông Cổ: miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông nhập cảnh theo thư mời của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận;
(9) Phi-líp-pin;
(10) Thái Lan;
(11) Xinh-ga-po;
(12) Trung Quốc: miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu gồm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông);
(13) Tan-da-ni-a: miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị và với thành viên gia đình họ mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông.
(14) Ru-ma-ni với điều kiện;
(15) Belarus với điều kiện;
(16) Đài Loan với điều kiện;
(17) Ca-dắc-xtan;
(18) Pa-na-ma.
Như vậy theo như trên chúng ta thấy công dân Việt Nam mang hộ chiếu phổ thông được miễn thị thực ở 18 quốc gia như chúng tôi đã đưa ra như trên đây. Nhưu chúng ta đã biết thì hộ chiếu phổ thông được hiểu là hộ chiếu quốc gia đây có thể xem như là tài sản của nước công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Hộ chiếu phổ thông được sử dụng để xuất cảnh và nhập cảnh Việt Nam, các nước và cũng được sử dụng thay thế chứng minh nhân dân. Theo đó để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố theo quy định về trình tự thủ tục do pháp luật quy định để được hưởng quyền lợi nhất định khi thực hiện các hoạt động xuát nhập cảnh.
3. Thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đề nghị cấp giấy miễn thị thực cho bản thân và thân nhân nộp hồ sơ tại trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận trao cho người nộp, Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần.
Bước 3: Nhận Giấy miễn thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
Thành phần số lượng hồ sơ :
+ Thành phần hồ sơ:
+ 01 Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực theo quy định.
+ Một trong những giấy tờ, tài liệu chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc các giấy tờ được cấp trước đây dùng để suy đoán về quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
+ Giấy bảo lãnh của Hội đoàn người Việt Nam định cư ở nước đương sự cư trú hoặc công dân Việt Nam đảm bảo đương sự là người Việt Nam định cư ở nước ngoài trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ, chồng, con với người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, giấy xác nhận quan hệ cha, mẹ, con và các giấy tờ có giá trị khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Hộ chiếu nước ngoài hoặc người chưa được cấp Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp kèm theo bản sao để cơ quan có thẩm quyền lưu.
+ Trường hợp không có giấy tờ quy định nêu trên, thì người đề nghị cấp giấy miễn thị thực có thể xuất trình giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp nếu trong đó ghi có quốc tịch gốc hoặc gốc Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đối tượng thực hiện: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy miễn thị thực.
Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực lần đầu: 20 USD.
+ Lệ phí cấp giấy miễn thị thực từ lần lần 2 trở đi: 10 USD.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại Giấy miễn thị thực
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài gọi tắt là hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có Hộ chiếu thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp có giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.
2. Không được cấp giấy miễn thị thực nếu thuộc diện chưa được nhập cảnh Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và nhân thân, nếu thuộc diện tạm hoãn xuất cảnh, thì không được giải quyết cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam.
Cơ sở pháp lý:
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Trên đây là thông tin do