Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau.

      Theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

      “Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

      Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau:

      1. Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01”.

      2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.

      3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.

      4. Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

      Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định tại Điều 49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

      5. Hình thức sử dụng được ghi như sau:

      a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,…) thì ghi “Sử dụng riêng” vào mục hình thức sử dụng;

      b) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng chung” vào mục hình thức sử dụng;

      c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo. Ví dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2“.

      6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định sau:

      a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:

      – Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc dụng”, “Đất nuôi trồng thủy sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;

      – Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”, “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”, “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi, giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi nông nghiệp khác”;

      b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.

      Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”;

      c) Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;

      d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;

      đ) Việc xác định mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

      7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:

      a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;

      b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;

      c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;

      d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.

      8. Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định như sau:

      a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”;

      b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất”;

      c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần”;

      d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm”;

      đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;

      e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất”;

      g) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này.

      Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;

      the-hien-thong-tin-ve-thua-dat-tai-trang-2-cua-giay-chung-nhan%281%29

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568    

      Xem thêm:  Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận

      h) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì ghi lần lượt hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lý nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Tòa án; thực hiện quyết định thi hành án;…); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất”.

      Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

      i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;

      k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền một lần thì ghi “Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)”.

      Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền hàng năm thì ghi “Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..

      l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo;

      m) Trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì ghi miễn, giảm vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.

      9. Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng nhận thì thể hiện theo quy định như sau:

      a) Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên xứ đồng (nếu có) và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh;

      b) Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này vào bảng dưới đây:

      Tờ bản đồ số

      Thửa đất số

      Diện tích (m2)

      Hình thức sử dụng

      Mục đích sử dụng

      Thời hạn sử dụng

      Nguồn gốc sử dụng

      c) Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác cho các thửa đất còn lại theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.”

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận thuộc chủ đề Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ chi tiết

      Việc thực hiện các thủ tục để được cơ quan nhà nước hay chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận giải quyết vụ việc thường thông qua hình thức là hồ sơ có thể dẫn đến những sai sót trong thông tin vì vậy cá nhân, tổ chức có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền đính chính hồ sơ.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp và trình tự thủ tục đính chính thông tin sổ đỏ

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý quan trọng về việc công nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trong quá trình cấp sổ đỏ cũng không tránh khỏi các sai sót không đáng có. Vậy khi sổ đỏ có sai sót thì trường hợp nào được làm thủ tục đính chính? Trình tự thủ tục thực hiện đính chính sổ đỏ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục đính chính sổ đỏ bị sai thông tin

      Có rất nhiều các trường hợp sổ đỏ bị cấp sai diện tích, thông tin sổ đỏ sai số chứng minh nhân dân, sổ đỏ ghi sai địa chỉ, tên người sở hữu, người sử dụng đất… Tùy thuộc vào mỗi trường hợp cụ thể mà sẽ áp dụng các quy định về biện pháp và thủ tục xử lý sổ đỏ bị sai sót thông tin.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đính chính số CMND, thẻ CCCD trên sổ đỏ mới nhất

      Khi thông tin chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ bị sai thì người sử dụng đất cần phải làm gì? Dưới đây là trình tự thủ tục đính chính số chứng minh thư nhân dân, số thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Khi có những sai sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các chủ thể cần xin đính chính lại thông tin. Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc người có quyền sử dụng làm thủ tục đính chính sổ đỏ của mình khi có sai sót, thiếu sót.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ chi tiết

      Việc thực hiện các thủ tục để được cơ quan nhà nước hay chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận giải quyết vụ việc thường thông qua hình thức là hồ sơ có thể dẫn đến những sai sót trong thông tin vì vậy cá nhân, tổ chức có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền đính chính hồ sơ.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp và trình tự thủ tục đính chính thông tin sổ đỏ

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý quan trọng về việc công nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trong quá trình cấp sổ đỏ cũng không tránh khỏi các sai sót không đáng có. Vậy khi sổ đỏ có sai sót thì trường hợp nào được làm thủ tục đính chính? Trình tự thủ tục thực hiện đính chính sổ đỏ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục đính chính sổ đỏ bị sai thông tin

      Có rất nhiều các trường hợp sổ đỏ bị cấp sai diện tích, thông tin sổ đỏ sai số chứng minh nhân dân, sổ đỏ ghi sai địa chỉ, tên người sở hữu, người sử dụng đất… Tùy thuộc vào mỗi trường hợp cụ thể mà sẽ áp dụng các quy định về biện pháp và thủ tục xử lý sổ đỏ bị sai sót thông tin.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đính chính số CMND, thẻ CCCD trên sổ đỏ mới nhất

      Khi thông tin chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ bị sai thì người sử dụng đất cần phải làm gì? Dưới đây là trình tự thủ tục đính chính số chứng minh thư nhân dân, số thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Khi có những sai sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các chủ thể cần xin đính chính lại thông tin. Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc người có quyền sử dụng làm thủ tục đính chính sổ đỏ của mình khi có sai sót, thiếu sót.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      Xem thêm

      Tags:

      Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Thủ tục đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ chi tiết

      Việc thực hiện các thủ tục để được cơ quan nhà nước hay chủ thể có thẩm quyền tiếp nhận giải quyết vụ việc thường thông qua hình thức là hồ sơ có thể dẫn đến những sai sót trong thông tin vì vậy cá nhân, tổ chức có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền đính chính hồ sơ.

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp và trình tự thủ tục đính chính thông tin sổ đỏ

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý quan trọng về việc công nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, trong quá trình cấp sổ đỏ cũng không tránh khỏi các sai sót không đáng có. Vậy khi sổ đỏ có sai sót thì trường hợp nào được làm thủ tục đính chính? Trình tự thủ tục thực hiện đính chính sổ đỏ như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục đính chính sổ đỏ bị sai thông tin

      Có rất nhiều các trường hợp sổ đỏ bị cấp sai diện tích, thông tin sổ đỏ sai số chứng minh nhân dân, sổ đỏ ghi sai địa chỉ, tên người sở hữu, người sử dụng đất… Tùy thuộc vào mỗi trường hợp cụ thể mà sẽ áp dụng các quy định về biện pháp và thủ tục xử lý sổ đỏ bị sai sót thông tin.

      ảnh chủ đề

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014

      Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đính chính số CMND, thẻ CCCD trên sổ đỏ mới nhất

      Khi thông tin chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ bị sai thì người sử dụng đất cần phải làm gì? Dưới đây là trình tự thủ tục đính chính số chứng minh thư nhân dân, số thẻ căn cước công dân trên sổ đỏ mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Quy định về mã vạch giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

      ảnh chủ đề

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Giải thích nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ý nghĩa của việc ghi loại đất, thời hạn sử dụng đất trên bìa đỏ.

      ảnh chủ đề

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không?

      Tên được ghi ở trang 4 sổ hồng có giá trị pháp lý không? Thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Khi có những sai sót trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các chủ thể cần xin đính chính lại thông tin. Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là việc người có quyền sử dụng làm thủ tục đính chính sổ đỏ của mình khi có sai sót, thiếu sót.

      ảnh chủ đề

      Tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online thế nào?

      Hiện nay, nhu cầu tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở người dân là rất lớn. Vậy việc tra cứu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất online diễn ra như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ