Lợi ích của thẻ căn cước công dân? Thông tin cơ bản trên thẻ căn cước công dân? Ý nghĩa 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân?
Thẻ căn cước công dân được triển khai rộng rãi và đem lại cho người dân nhiều lợi ích và thuận tiện. Đây là giấy tờ tùy thân có chứa các thông tin của công dân Việt Nam và được sử dụng trong đại đa số các thủ tục hành chính. Ngoài những thông tin này, những chữ số trên thẻ căn cước cũng thể hiện những nội dung có chủ đích mà ít ai biết.
Luật sư
Mục lục bài viết
1. Lợi ích của thẻ căn cước công dân:
– Thẻ Căn cước công dân hứa hẹn sẽ mang đến rất nhiều lợi ích cho các công dân khi sử dụng, nổi bật trong đó là:
+ Thẻ căn cước thay thế các giấy tờ công dân được sử dụng từ trước đến nay như: số hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, sổ bảo hiểm xã hội,…
+ Trong tương lai, Thẻ Căn cước công dân có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng Thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.
+ Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ Căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân.
+ Sau khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Thẻ Căn cước công dân sẽ được gắn chip để trở thành thẻ công dân điện tử, giúp người dân loại bỏ khá nhiều loại giấy tờ tùy thân khi tham gia các giao dịch trong đời sống hàng ngày.
2. Thông tin cơ bản trên thẻ căn cước công dân:
– Hình dáng, kích thước: Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm.
– Nội dung:
a) Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20mm x 30mm; có giá trị đến;
Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”; số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú;
b) Mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
Trên cùng là mã vạch hai chiều;
Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;
Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
– Quy cách:
a) Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh nhạt. Nền mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm: hình ảnh trống đồng, bản đồ Việt Nam, hoa sen và các hoa văn, các họa tiết trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các hoa văn được kết hợp với các họa tiết đường cong vắt chéo đan xen;
b) Quốc huy và ảnh của công dân được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
c) Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước công dân
– Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”; các thông tin cá nhân của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải, ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu đen;
– Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
– Các chữ: Số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú; có giá trị đến; đặc điểm nhân dạng; ngón trỏ trái; ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu xanh;
d) Phoi bảo an được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân;
đ) Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân màu đen.
Chất liệu: Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.
Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
– Ngoài ra, trong thẻ căn cước công dân có bao hàm một dãy số được gọi là số định danh cá nhân, mỗi công dân Việt Nam sẽ cấp được cấp 1 mã số và không lặp lại. Mỗi cá nhân chỉ được cấp một dãy số định danh có 12 chữ số từ 0, 1…9, được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư dùng để kết nối, cập nhật, chia sẻ, khai thác toàn bộ thông tin của công dân Việt Nam được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
3. Ý nghĩa 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân:
Thứ nhất, ý nghĩa của 12 chữ số ghi trên thẻ căn cước công dân
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số.
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:
– 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,
– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
– 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;
– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó:
– Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…
– Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
– Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.
Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.
Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Cụ thể:
1. Hà Nội: 001
2. Hà Giang: 002
3. Cao Bằng: 004
4. Bắc Kạn: 006
5. Tuyên Quang: 008
6. Lào Cai: 010
7. Điện Biên: 011
8. Lai Châu: 012
9. Sơn La: 014
10. Yên Bái: 015
11. Hòa Bình: 017
12. Thái Nguyên: 019
13. Lạng Sơn: 020
14. Quảng Ninh: 022
15. Bắc Giang: 024
16. Phú Thọ: 025
17. Vĩnh Phúc: 026
18. Bắc Ninh: 027
19. Hải Dương: 030
20. Hải Phòng: 031
21. Hưng Yên: 033
22. Thái Bình: 034
23. Hà Nam: 035
24. Nam Định: 036
25. Ninh Bình: 037
26. Thanh Hóa: 038
27. Nghệ An: 040
28. Hà Tĩnh: 042
29. Quảng Bình: 044
30. Quảng Trị: 045
31. Thừa Thiên Huế: 046
32. Đà Nẵng: 048
33. Quảng Nam: 049
34. Quảng Ngãi: 051
35. Bình Định: 052
36. Phú Yên: 054
37. Khánh Hòa: 056
38. Ninh Thuận: 058
39. Bình Thuận: 060
40. Kon Tum: 062
41. Gia Lai: 064
42. Đắk Lắk: 066
43. Đắk Nông: 067
44. Lâm Đồng: 068
45. Bình Phước: 070
46. Tây Ninh: 072
47. Bình Dương: 074
48. Đồng Nai: 075
49. Bà Rịa – Vũng Tàu: 077
50. Hồ Chí Minh: 079
51. Long An: 080
52. Tiền Giang: 082
53. Bến Tre: 083
54. Trà Vinh: 084
55. Vĩnh Long: 086
56. Đồng Tháp: 087
57. An Giang: 089
58. Kiên Giang: 091
59. Cần Thơ: 092
60. Hậu Giang: 093
61. Sóc Trăng: 094
62. Bạc Liêu: 095
63. Cà Mau: 096
4. Các bước thủ tục làm thẻ căn cước công dân:
Theo Luật, công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước 12 số. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục căn cước nhanh, chính xác theo quy định.
Về Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước công dân
a) Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân;
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân;
Trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;
Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.
c) Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang Thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý Chứng minh nhân dân theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
d) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.
Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh Thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;
Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.
đ) Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả Thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;
e) Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy
Nơi trả Thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân.
Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả Thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.
Trình tự thực hiện cấp thẻ căn cước công dân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thuộc Công an các quận, huyện, thị xã nơi công dân đăng ký thường trú.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, đối chiếu thông tin công dân kê khai với thông tin của công dân trong Sổ hộ khẩu và các giấy tờ liên quan:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành nhận dạng, thu nhận thông tin, vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, in phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, thu lệ phí theo quy định, viết giấy hẹn trả Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân điều chỉnh, bổ sung hoặc kê khai lại.
Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Theo luật của nước này, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Thành phần hồ sơ
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại căn cước:
+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Bộ Công an;
+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Tại cơ quan quản lý Căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
+ Cơ quan quản lý Căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Lệ phí làm Thẻ Căn cước công dân
Nếu làm lần đầu (14 tuổi): Miễn phí.
Đổi Căn ước ông dân vào năm 25, 40, 60 tuổi: Miễn phí.
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang Căn cước công dân: 30 nghìn đồng.
Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị hư hỏng, sai sót thông tin cần đổi: 50 nghìn đồng (Nếu sai sót thông tin do cán bộ thì miễn phí).
Đã được cấp Căn cước công dân nhưng bị mất, cấp lại: 70 nghìn đồng.
Người dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; biên giới; huyện đảo nộp lệ phí bằng 50% mức thu quy định,…
Thời gian cấp Thẻ Căn cước công dân
Theo
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại Thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:
+ Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;
+ Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
+ Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;
Thẻ căn cước công dân có nhiều những lợi ích như vậy. Hiện nay, ngày 03/9/2020, Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 1386/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân (CCCD) tạo cơ sở để Bộ Công an thực hiện việc cấp thẻ CCCD gắn chip điện tử với nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp xu hướng phát triển công nghệ số trên thế giới. Do đó, việc chuyển đổi từ CCCD mã vạch, Chứng minh nhân dân (CMND) 09 số và 12 số sang thẻ CCCD gắn chip điện tử là nội dung rất được quan tâm và cần có những hiểu biết cụ thể.