Quy định của pháp luật về căn cước công dân. Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu?
Ngày 03/9/2020, Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 1386/QĐ-TTg phê duyệt chủ trương đầu tư dự án sản xuất, cấp và quản lý căn cước công dân tạo cơ sở để Bộ Công an thực hiện việc cấp thẻ gắn chip điện tử với nhiều ưu điểm vượt trội, phù hợp xu hướng phát triển công nghệ số trên thế giới. Vậy thẻ căn cước công dân gắn chip tích hợp những thông tin gì?
Luật sư
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định chi tiết thi hành luật căn cước công dân và
Mục lục bài viết
1. Quy định của pháp luật về căn cước công dân:
1.1. Hình dáng, kích thước thẻ căn cước công dân:
Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA thì Thẻ Căn cước công dân được quy định là hình chữ nhật chiều rộng 53,98 mm ± 0,12 mm, chiều dài 85,6 mm ± 0,12 mm, độ dày 0,76 mm ± 0,08 mm, bốn góc được cắt /TT-tròn với bán kính r = 3,18 mm ± 0,3 mm.
1.2. Nội dung in trên thẻ căn cước công dân:
( Khoản 1 Điều 3 Thông tư 06/2021/TT-BCA)
– Đối với mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
+ Bên trái, từ trên xuống: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30 mm; Có giá trị đến/Date of expiry;
+ Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM; Independence – Freedom – Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Citizen Identity Card; biểu tượng chíp; mã QR; Số/No; Họ và tên/Full name; Ngày sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Quê quán/Place of origin; Nơi thường trú/Place of residence;
– Đối với mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
+ Bên trái, từ trên xuống: Đặc điểm nhân dạng/Personal identification; Ngày, tháng, năm/Date, month, year; CỤC TRƯỞNG CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI/DIRECTOR GENERAL OF THE POLICE DEPARTMENT FOR ADMINISTRATIVE MANAGEMENT OF SOCIAL ORDER; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
+ Bên phải, từ trên xuống: Có 2 ô: Vân tay ngón trỏ trái/Left index finger và Vân tay ngón trỏ phải/Right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
+ Dòng MRZ.
2. Thẻ căn cước công dân gắn chíp tích hợp những thông tin gì?
Thẻ căn cước công dân gắn chíp có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm, cũng như tích hợp nhiều thông tin như:
+ Số căn cước công dân
+ Thông tin cá nhân: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính; địa chỉ thường trú; đặc điểm nhận dạng,..
+ Ảnh chân dung
+ Ngày cấp căn cước công dân và ngày hết hạn của căn cước công dân
+ Số chứng minh thư nhân dân cũ
+ Thông tin thuế
+ Bằng lái xe
+ Bảo hiểm y tế
+ Thông tin ngân hàng
+ Dữ liệu về tiêm chủng, xét nghiệm, quản lý người nhiễm covid-19 khỏi bệnh
+ Căn cước gắn chip cũng được tích hợp thông tin về người phụ thuộc đi cùng với người có thẻ căn cước như con chưa đủ 14 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự…
Bộ công an vẫn đang triển khai kết hợp với nhiều cơ quan ban ngành khác để nghiên cứu, tích hợp bổ sung các loại giấy tờ lên căn cước công dân gắn chip sao cho hiệu quả, tiết kiệm.
Đồng thời, Bộ công an cũng phải xây dựng các hướng dẫn, cơ chế khuyến khích một số dịch vụ không phải do nhà nước cung cấp cũng có thể sử dụng thẻ căn cước công dân và dữ liệu tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để cung cấp dịch vụ
3. Thủ tục làm căn cước công dân gắn chíp:
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chíp:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip.Thẻ căn cước công dân gắn chip phải được thay đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi
Để làm căn cước công dân gắn chíp thì công dân sẽ đến nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú để yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân. Quy định tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA.
Công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp thẻ căn cước công dân hoặc cấp đổi thẻ căn cước công dân trên cổng dịch vụ công quốc gia.
Trong trường hợp công dân kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thấy thông tin của công dân chưa có hoặc có sai sót thì công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip:
Đối với trường hợp tiếp nhân đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip thì lúc đó Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ:
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh gì thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;
+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tuy nhiên lại có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để từ đó cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay:
Cán bộ sẽ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân trên khuôn mặt sau đó chụp ảnh và thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân cho công dân kiểm tra và ký tên.
Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự. Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Bước 4: Trả kết quả:
Công dân tiến hành nộp lệ phí sau đó sẽ có giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân
Người dân đi nhận thẻ căn cước công dân gắn chip trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhân hồ sơ hoặc qua đường bưu điện (nếu công dân có yêu cầu)
4. Lệ phí làm căn cước công dân là bao nhiêu:
– Trước ngày 01/07/2022 thì mức lệ phí đóng can cước công dân gắn chip sẽ được giảm một nửa. Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 (Khoản 1 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC).
+ Do đó mức thu khi công dân chuyển từ chứng minh thư nhân dân 9 số, chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân
+ Khi bị hỏng thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được hoặc thay đổi về hộ, chữ đệm, tên, đặc điểm nhạn dạng và xác định lại giới tính, quê quán , có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu 25.000 đồng/thẻ căn cước công dân
+ Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam theo luật quốc tịch Việt Nam, mức thu là 35.000 đồng/thẻ căn cước công dân
– Từ ngày 01/07/2022 đến nay thì mức thu của thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ phải trả theo mức phí được quy định tại điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Mức phí được quy định như sau:
+ Người nào chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân thì mức thu sẽ là 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu sẽ là 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
+ Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân
– Ngoài ra pháp luật cũng có quy định về trường hợp được miễn lệ phí về căn cước công dân như sau:
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
– Pháp luật cũng quy định về những trường hợp không phải nộp lệ phí như sau:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
+ Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân 2014.