Thông tin trên sổ đỏ? Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ? Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ?
Hiện nay, việc cá nhân chủ sở hữu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) tiến hành thay đổi thông tin như từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip, thay đổi địa chỉ thường trú,…Do thay đổi một số giấy tờ cá nhân nêu trên mà có liên quan đến thông tin trong sổ đỏ, nhiều bạn đọc dự định làm thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ. Tuy nhiên, thực tế khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ còn lúng túng đối với việc chuẩn bị hồ sơ và thời gian giải quyết. Vậy, Thay đổi thông tin trên sổ đỏ: Hồ sơ thủ tục? Thay đổi thông tin trên sổ đỏ mất bao nhiêu lâu?
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 23/2014/TT-BTNMT Về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
–
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Mục lục bài viết
- 1 1. Thông tin trên sổ đỏ:
- 2 2. Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
- 2.1 2.1. Trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- 2.2 2.2. Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
- 3 3. Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
- 4 4. Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
- 5 5. Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
1. Thông tin trên sổ đỏ:
Hiện nay, chắc hẳn quý bạn đọc không còn xa lạ với sổ đỏ, tên gọi mà quý bạn đọc hay dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa trên màu sặc của giấy chứng nhận này. Do đó, trong bài viết này Luật Dương Gia xin dùng cụm từ “sổ đỏ” để quý bạn tiện theo dõi.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được hiểu là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và giấy chứng nhận sẽ được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo đó:
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng. Trên mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm sẽ bao gồm các nội dung cụ thể như sau:
(1) Trang 1 của Giấy chứng nhận, bao gồm các nội dung sau:
– Quốc hiệu, Quốc huy, dòng chữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (được in màu đỏ);
– Mục I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, số phát hành Giấy chứng nhận số seri bao gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số (được in màu đen);
– Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(2) Trang 2 của Giấy chứng nhận. Trang 2 in chữ màu đen bao gồm các nội dung sau đây:
– Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tại mục này có ghi các thông tin về thửa đất, nhà ở, rừng sản xuất là rừng trồng, công trình xây dựng khác, cây lâu năm và ghi chú;
– Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận, tên cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
(3) Trang 3 của Giấy chứng nhận, được in chữ màu đen bao gồm các nội dung sau đây:
– Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Trang 4 của Giấy chứng nhận, in chữ màu đen bao gồm các nội dung sau đây:
– Nội dung tiếp theo của mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận;
– Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch.
(5) Trang bổ sung của Giấy chứng nhận được in chữ màu đen bao gồm các nội dung như sau:
– Dòng chữ Trang bổ sung Giấy chứng nhận;
– Số phát hành Giấy chứng nhận;
– Số hiệu thửa đất;
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
– Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận như trang 4 Giấy chứng nhận.
2. Các trường hợp thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và khoản 14 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. Cụ thể:
2.1. Trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
– Tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới;
– Được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất;
– Người thuê, bên thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
– Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;
– Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới;
– Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
– Do đo đạc lập bản đồ địa chính có sự thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất;
– Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;
– Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;
– Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, theo quy định pháp luật mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
2.2. Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
– Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
– Chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền sử dụng đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
– Hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành;
– Xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;
– Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, giao đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
– Chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại;
– Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;
– Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
– Chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận;
– Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;
– Thay đổi diện tích thửa do đo đạc; thông tin về số hiệu thửa; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
– Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
– Chuyển mục đích sử dụng đất;
– Chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê;
– Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
– Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
– Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;
– Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.
3. Hồ sơ thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
Quý bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 6 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT. Bao gồm các loại giấy tờ sau:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu);
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh việc thay đổi địa chỉ (bản sao sổ hộ khẩu).
(4) Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên (trường hợp thay đổi họ, tên, ngày, tháng, năm sinh,…)
(5) Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên (trường hợp thay đổi tên địa chỉ)
(6) Căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
(7) Sổ hộ khẩu (bản sao) thể hiện đúng thông tin nơi thường trú;
(8) Văn bản ủy quyền cho các cá nhân, tổ chức tiến hành thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ (nếu có).
4. Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Quý bạn đọc cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ theo mục 2.
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ
Sau khi quý bạn đọc đã chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định nêu trên, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sẽ tiến hành nộp hồ sơ xác nhận thay đổi thông tin về địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất để thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ.
– Trường hợp, địa phương nơi có đất của quý bạn đọc chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì quý bạn đọc cần tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
– Trường hợp địa phương quý bạn đọc đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất. Cần lưu ý rằng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định về thời gian thực hiện thủ tục này.
Bước 3: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành tiếp nhận và giải quyết hồ sơ;
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký đất đai/văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiến hành thực hiện các công việc sau:
– Chỉnh lý, cập nhật các thông tin sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
– Tiến hành trình cơ quan có thẩm quyền tiến hành đính chính thông tin trên sổ đỏ đã cấp;
Bước 4: Trao kết quả.
5. Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi thông tin trên sổ đỏ:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quy định thời gian thay đổi thông tin sổ đỏ tuy nhiên không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, thời hạn trên không bao gồm ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định của pháp luật không quá 20 ngày.
Căn cứ theo quy định khoản 40 Điều 2
– Thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
– Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
– Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
– Thời gian trưng cầu giám định theo quy định pháp luật hiện hành).
Như vậy, khi trên sổ quý bạn đọc có sự thay đổi thông tin dẫn tới thông tin trên sổ đỏ đã cấp thì cần thực hiện thủ tục thay đổi thông tin được thực hiện bằng việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.