Thay đổi màu sơn và đăng ký thì có phải đi kiểm định luôn không? Kiểm định xe ô tô khi thay đổi màu sơn.
Thay đổi màu sơn và đăng ký thì có phải đi kiểm định luôn không? Kiểm định xe ô tô khi thay đổi màu sơn.
Tóm tắt câu hỏi:
Khi tôi đã thay đổi màu sơn và giấy đăng khí xe ô tô rồi, nhưng chưa đến thời hạn kiểm định lại. Vậy tôi có phải đi kiểm định lại không? Màu xe và đăng ký xe một màu nhưng khác với màu kiểm định xe có bị phạt không?
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
– Khoản 1 Điều 14 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về trường hợp đổi đăng ký xe như sau:
“Các trường hợp phải đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe có thời hạn; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc xe thuộc tài sản chung của hai vợ chồng đã đăng ký đứng tên một người, nay có nhu cầu đăng ký xe là tài sản chung của hai vợ chồng hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe hoặc chủ xe tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này”.
Căn cứ vào quy định của Thông tư 15/2014/TT-BCA thì trường hợp thay đổi màu xe phải thay đổi giấy đăng ký xe.
– Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT quy định như sau: “Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định cấp cho xe phải có cùng một số seri, được in từ Chương trình Quản lý kiểm định trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định”.
– Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mẫu phôi giấy chứng nhận kiểm định tại phụ lục VI sẽ bao gồm các thông tin như sau:
“1. Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.
2. Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, các trang bìa 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.
3. Kích thước trang giấy: 148 mm x 210 mm
4. Phần chữ:
Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ; Các dòng còn lại in màu đen.
5. Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.
6. Nội dung (2): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
7. Nội dung (3): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm, thông tin khác của phương tiện nếu có.
8. Nội dung (4): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).
10. Nội dung (5):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất).
Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày 07/9/2015.
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
+ Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông/chốt kéo (kg):……………………/……………….
10. Nội dung (6): Đối với sơ mi rơ moóc thì ghi thêm giá trị phân bố lên chốt kéo như sau:
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế/chốt kéo (kg):………………./……………
11. Nội dung (7):
+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (5) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).
+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.
12. Nội dung (8):
– Đối với xe tải có kích thước lòng thùng xe khác nhau trên cùng một chiều hoặc xe tải có mui phủ thì ghi kích thước lớn nhất và bé nhất (hoặc Hc – đối với xe tải có mui phủ) như sau: D/d x R/r x C/c (Hc).
– Đối với xe khách: Kích thước khoang hành lý lớn nhất.
– Đối với xe xi téc hoặc các thùng xe có kết cấu đặc biệt: Kích thước bao thùng xe”.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
Nội dung trên giấy chứng nhận kiểm định có vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 mm x 60 mm, đối với trường hợp ô tô đầu kéo thì ảnh chụp có thể bao gồm cả sơ mi rơ moóc kéo theo khi đi kiểm định.
Như vậy, nếu như căn cứ vào nội dung trên giấy chứng nhận kiểm định thì đối với trường hợp thay đổi màu xe cũng phải thay đổi giấy chứng nhận kiểm định, vì thay đổi màu xe sẽ thay đổi nội dung vị trí in ảnh tổng thể xe.