Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Văn phòng điều hành là một dạng văn phòng của nhà đầu tư nước ngoài, văn phòng điều hành được đăng ký hoạt động dựa trên quá trình ký kết hợp đồng hợp tác giữa các bên nhằm hợp tác và phân chia lợi nhuận. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay thì thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài được quy định thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài:
      • 2 2. Điều kiện thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài:
      • 3 3. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thế nào?

      1. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài:

      Trước hết, cần tìm hiểu quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật đầu tư là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nước ngoài, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo pháp luật của Việt Nam. Theo đó thì có thể nói, đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam là việc các nhà đầu tư nước ngoài, đó có thể là doanh nghiệp hoặc cũng có thể là cá nhân bỏ vốn, bỏ tài sản đầu tư vào Việt Nam theo những hình thức mà pháp luật Việt Nam đưa ra. Các nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua một trong những hình thức quy định cụ thể tại Điều 21 của Văn bản hợp nhất luật đầu tư năm 2022. Có thể kể đến một số hình thức sau:

      – Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

      – Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;

      – Đầu tư thực hiện dự án;

      – Đầu tư thông qua hợp đồng hợp tác (hợp đồng BCC);

      – Các hình thức đầu tư vào loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định cụ thể của Chính phủ.

      Theo đó thì có thể nói, văn phòng điều hành được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư. Chủ thể thành lập văn phòng điều hành đó là các nhà đầu tư nước ngoài hợp đồng theo hình thức hợp đồng hợp tác BCC với nhiệm vụ chính đó là thực hiện hợp đồng hợp tác đó. Vì vậy, văn phòng điều hành là một dạng văn phòng của nhà đầu tư nước ngoài, được đăng ký thành lập hoạt động dựa trên quá trình ký kết hợp đồng hợp tác giữa các bên nhằm mục đích hợp tác và phân chia lợi nhuận, văn phòng điều hành không phải là tổ chức kinh tế. Vì vậy, quá trình thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài không phải là thành lập tổ chức kinh tế. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong khoảng thời gian hợp đồng hợp tác được ký kết và có hiệu lực.

      Xem thêm:  Sản xuất vật chất là gì? Vai trò của sản xuất vật chất, ví dụ?

      Văn phòng điều hành của các nhà đầu tư nước ngoài có con, văn phòng điều hành cũng được mở tài khoản, được ký kết hợp đồng và được tuyển dụng lao động theo quy định của pháp luật, được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ quy định cụ thể trong hợp đồng hợp tác BCC và giấy chứng nhận thành lập văn phòng điều hành. Căn cứ theo quy định tại Điều 49 của Văn bản hợp nhất luật đầu tư năm 2022 có quy định về thủ tục mở văn phòng điều hành của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng hợp tác. Theo đó, quá trình thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ trải qua các giai đoạn như sau:

      Bước 1: Các nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành người tới cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng. Thành phần hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau đây:

      – Hợp đồng hợp tác BCC;

      – Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

      – Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác về quá trình thành lập văn phòng điều hành;

      – Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành, trong văn bản đó phải bao gồm các nội dung cơ bản như sau: tên văn phòng điều hành, địa chỉ của văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nội dung và thời hạn phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành, họ và tên cùng với nơi cư trú/số giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đứng đầu văn phòng điều hành;

      – Một số giấy tờ khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

      Bước 2: Cháu khoảng thời gian 15 ngày được tính kể từ ngày nhận được thành phần hồ sơ đăng ký đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền cần phải xem xét và ra quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành. Trong trường hợp không đáp ứng đầy đủ điều kiện để thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chính đáng.

      Xem thêm:  Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      2. Điều kiện thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài:

      Thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam là một trong những quyền cơ bản của nhà đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên để thành lập văn phòng điều hành thì nhà đầu tư nước ngoài cần phải đáp ứng được một số điều kiện nhất định. Điều kiện để thành lập văn phòng điều hành sẽ bao gồm các điều kiện cơ bản sau đây:

      – Chủ thể thành lập văn phòng điều hành phải là nhà đầu tư nước ngoài;

      – Các tổ chức kinh tế căn cứ theo quy định tại Điều 23 của Văn bản hợp nhất Luật đầu tư năm 2022 thuộc một trong những trường hợp sau đây:

      + Là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ với số lượng từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh được xác định là cá nhân nước ngoài đối với các tổ chức kinh tế hoạt động dưới mô hình công ty hợp danh;

      + Có tổ chức kinh tế đáp ứng được yêu cầu nêu trên (là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ với số lượng từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh được xác định là cá nhân nước ngoài đối với các tổ chức kinh tế hoạt động dưới mô hình công ty hợp danh), nắm giữ với số lượng tử 51% vốn điều lệ trở lên;

      + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế đáp ứng được các điều kiện nêu trên (là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ với số lượng từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh được xác định là cá nhân nước ngoài đối với các tổ chức kinh tế hoạt động dưới mô hình công ty hợp danh), nắm giữ với số lượng từ 51% vốn điều lệ trở lên.

      3. Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 50 của Văn bản hợp nhất luật đầu tư năm 2022 có quy định về chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài theo hợp đồng hợp tác BCC. Theo đó:

      Xem thêm:  Mẫu đơn yêu cầu ngân hàng trả lời

      – Trong khoảng thời gian 07 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành, nhà đầu tư nước ngoài cần phải gửi thành phần hồ sơ thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt trụ sở của văn phòng điều hành đó;

      – Thành phần hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản như sau: Quyết định chấm dứt hoạt động của văn phòng điều hành trong trường hợp văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài chấm dứt hoạt động trước thời hạn, danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán của văn phòng điều hành trong quá trình hoạt động, danh sách người lao động và quyền lợi của những người lao động đã được giải quyết làm việc tại văn phòng điều hành đó, xác nhận của cơ quan thuế về việc văn phòng điều hành đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trong lĩnh vực thuế, xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc văn phòng điều hành đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng hợp tác, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

      – Trong khoảng thời gian 15 ngày được tính bắt đầu kể từ ngày nhận được đầy đủ thành phần hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành của văn phòng điều hành nhà đầu tư nước ngoài đặt trên lãnh thổ của Việt Nam.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 03/VBHN-VPQH 2022 Luật Đầu tư.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu thông báo đáp ứng điều kiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
      • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
      • Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần của doanh nghiệp đã thành lập không?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Văn bản thuyết minh là gì? Đặc điểm, tính chất và mục đích?
      • Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, công dụng câu cầu khiến?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Điểm trúng tuyển là gì?
      • Phong cách ngôn ngữ là gì? Các loại phong cách ngôn ngữ?
      • Đoàn kết là gì? Nghị luận sức mạnh của tinh thần đoàn kết?
      • Độc đoán là gì? Tìm hiểu về phong cách lãnh đạo độc đoán?
      • Gia trưởng là gì? Dấu hiệu nhận biết đàn ông gia trưởng?
      • Mục tiêu, tính chất và ý nghĩa của phong trào Cần Vương?
      • Ý nghĩa của số 9420 là gì? 520 là gì? 250 là gì? 555 là gì?
      • Đặc biệt là gì? Phân biệt giữa khác biệt, đặc biệt và độc đáo?
      • Mệnh đề là gì? Tổng hợp các mệnh đề trong tiếng Anh?
      • Chứng từ ghi sổ là gì? Đặc điểm, phân loại và nguyên tắc?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ