Thành lập công ty xây dựng cần những gì? Dịch vụ thành lập công ty xây dựng? Hồ sơ đăng kí kinh doanh đối với công ty xây dựng? Điều kiện đối với công ty thi công xây dựng công trình? Mã ngành xây dựng và mã ngành lĩnh vực liên quan?
Hiện nay, khi tốc độ nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì kéo theo nhiều nhu cầu trong cuộc sống bắt buộc cũng phải phát triển theo. Ở bất kì đâu chúng ta đều sẽ thấy những khu đô thị nối đuôi nhau mọc lên với những tòa nhà, công trình nguy nga và lộng lẫy…Và đây chính là dấu hiếu cho một sự phát triển kinh tế cao. Là thể hiện cụ thể đường lối phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân, góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho đất nước, đẩy nhanh tốc độ và nhịp điệu tăng năng suất lao động xã hội.
Dịch vụ thành lập công ty xây dựng uy tín, nhanh chóng trên toàn quốc: 024.73.000.111
Chính vì vậy ngành xây dựng đang được coi là một ngành thế mạnh, chiếm lĩnh trong thị trường bởi nhu cầu của nó đang dần được nâng cao hơn. Vậy xây dựng là gì? Xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc công trình, nhà ở. Tại những nước phát triển, ngành công nghiệp xây dựng đóng góp từ 6-9% tổng sản phẩm nội địa. Hoạt động xây dựng bắt đầu bằng việc lên kế hoạch, thiết kế, lập dự toán và thi công tới khi dự án hoàn tất và sẵn sàng đưa vào sử dụng, đây là sự kết hợp của nhiều nhân tố riêng lẻ.
Các công trình xây dựng thường được phân chia thành ba loại chính: công trình nhà, công trình cơ sở hạ tầng và công trình công nghiệp. Vậy thủ tục thành lập công ty xây dựng như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của quý bạn đọc, giúp các bạn hiểu hơn về quá trình và thủ tục xin thành lập công ty xây dựng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
Luật Doanh nghiệp 2014 ;- Luật Xây dựng 2014;
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp;
Mục lục bài viết
1. Hồ sơ đăng kí kinh doanh đối với công ty xây dựng
Hồ sơ bao gồm:
Tùy thuộc vào nhu cầu lựa chọn loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng kí kinh doanh ngành nghề bán buôn quần áo sẽ khác nhau. Hiện nay nước ta tồn tại bốn loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến sau:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên)
+ Công ty/ doanh nghiệp tư nhân;
+ Công ty cổ phần;
+ Công ty hợp danh.
Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ mang những ưu và nhược điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định sẽ bao gồm một số loại giấy tờ bắt buộc sau đây:
+ Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp;
+ Điều lệ công ty;
+ Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập;
+ Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tuy nhiên đối với quý khách có nhu cầu thành lập công ty với ngành nghề xây dựng chỉ cần cung cấp một số thông tin cần thiết, Luật Dương Gia sẽ hỗ trợ quý khách soạn thảo, nộp và nhận kết quả đăng kí thành lập doanh nghiệp theo đúng trình tự thủ tục của pháp luật.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã chuẩn bị tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Điều kiện đối với công ty thi công xây dựng công trình
Thứ nhất, để được thi công xây dựng thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ ba điều kiện quy định tại Điều 157 Luật xây dựng 2014 thì tổ chức mới được hành nghề:
+ Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng;
+ Chỉ huy trưởng công trình có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp;
+ Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình.
Thứ hai, điều kiện về năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Điều 65
Hạng I:
+ Có ít nhất 03 người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
+ Có ít nhất 15 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 30 người công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
+ Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II cùng loại.
Hạng II:
+ Có ít nhất 02 người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm;
+ Có ít nhất 10 người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 20 công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
+ Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III cùng loại.
Hạng III:
+ Có ít nhất 1 (một) người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng;
+ Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình;
+ Có ít nhất 5 (năm) công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Thứ ba, phạm vi hoạt động đối với từng hạng:
+ Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
+ Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
+ Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Thông tin khách hàng cần cung cấp để thành lập công ty xây dựng
STT | NỘI DUNG |
01 | Tên doanh nghiệp |
02 | Số điện thoại (nếu có) |
03 | Vốn điều lệ |
04 | Địa chỉ trụ sở chính |
05 | Bản sao giấy tờ tùy thân người dự kiến làm giám đốc |
06 | Họ tên, số điện thoại người dự kiến làm kế toán trưởng |
07 | Danh sách thành viên góp vốn/ cổ đông góp vốn |
08 | Tỉ lệ phần vốn góp/ tỉ lệ cổ phần |
09 | Bản sao giấy tờ tùy thân của các thành viên góp vốn/ cổ đông góp vốn |
10 | Họ và tên người đại diện theo pháp luật |
Lưu ý: Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 thì tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã đăng kí trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kí doanh nghiệp, trừ trường hợp những đơn vị đã giải thể hoặc bị tòa án tuyên bố phá sản. Đối với địa chỉ trụ sở chính phải nằm trên lãnh thổ của Việt Nam, có thông tin được xác định gồm số nhà, ngõ, ngách, hẻm (nếu có), phố, quận, thành phố,… Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Đối với mức vốn điều lệ thì theo luật không quy định. Tuy nhiên, xây dựng là ngành nghề cần nguồn vốn khá lớn để đảm bảo hoạt động của mình được diễn ra thuận lợi và tăng sức cạnh tranh đối với các đối thủ, thu hút khách hàng tiềm năng.
4. Mã ngành xây dựng và mã ngành lĩnh vực liên quan
Đăng kí mã ngành là một trong các bước đăng kí kinh doanh mà hiện nay pháp luật nước ta đã đơn giản hóa rất nhiều thủ tục. Theo Luật Doanh nghiệp 2014 quy định thì doanh nghiệp được đăng kí tất cả các những nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên việc tra và đăng kí vẫn còn gặp nhiều khó khăn và tùy theo từng địa phương cụ thể sẽ có danh mục các ngành nghề kinh doanh có điều kiện kèm theo khác nhau. Chính vì vậy để thuận tiện cho khách hàng, Luật Dương Gia sẽ hỗ trợ tìm kiếm và đăng kí mã ngành kinh doanh trong quá trình đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với mã ngành xây dựng và lĩnh vực liên quan, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho khách hàng một số mã ngành như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành |
01 | Xây dựng nhà các loại | 4100 |
02 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ | 4210 |
03 | Xây dựng công trình công ích | 4220 |
04 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết:Xây dựng công trình công nghiệp; Xây dựng công trình cửa như: Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống, đập và đê; Xây dựng đường hầm; Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời | 4290 |
05 | Phá dỡ | 4311 |
06 | Chuẩn bị mặt bằng | 4312 |
07 | Lắp đặt hệ thống điện | 4321 |
08 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí | 4322 |
09 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. | 4329 |
10 | Hoàn thiện công trình xây dựng | 4330 |
11 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác | 4390 |
12 | Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: Hoạt động trang trí nội, ngoại thất | 7410 |
13 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng | 4663 |
Đối với doanh nghiệp chỉ hoạt động trong nhóm ngành xây dựng công nghiệp thông thường, xây dựng dân dụng thì không hạn chế về vốn hay bằng cấp, kinh nghiệm. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp muốn kinh doanh mã ngành xây dựng khác thì bắt buộc phải đáp ứng một số điều kiện theo luật quy định sau khi đăng kí hoạt động về giấy phép hành nghề theo quy định của luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn.
Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục thành lập công ty xây dựng của Luật Dương Gia. Công ty Luật TNHH Dương Gia tự hào là doanh nghiệp có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thành lập công ty xây dựng, hỗ trợ hàng nghìn cá nhân, tổ chức đăng kí thành công doanh nghiệp, tiếp tục hỗ trợ trong suốt thời gian kinh doanh, hoạt động, đảm bảo tính pháp lý, kinh doanh đúng quy định pháp luật.
Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty buôn bán xây dựng để công việc được tiến hành nhanh chóng, thuận tiện và chuyên nghiệp, vui lòng liên hệ với Công ty luật TNHH Dương Gia để được tư vấn và hỗ trợ.