Hiện nay, du lịch không chỉ còn ở trong nước mà còn phát triển ra nước ngoài rất phổ biến. Và các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh việc đưa khách hàng ra nước ngoài hay từ nước ngoài vào Việt Nam du lịch rất nhiều. Vậy thủ tục hành lập công ty liên doanh kinh doanh lữ hành quốc tế như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế:
- 2 2. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty liên doanh kinh doanh lữ hành quốc tế:
- 2.1 2.1. Trường hợp thành lập mới tổ chức kinh tế trong đó có sự đóng góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam dưới hình thức là công ty Trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần:
- 2.2 2.2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam đã có sẵn:
1. Điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế:
Thực tế, kinh doanh lữ hành quốc tế được hiểu là các dịch vụ phục vụ khác du lịch nước ngoài đến Việt Nam cũng như khách hàng đi ra du lịch tại nước ngoài.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 31
– Doanh nghiệp phải được thành lập một cách hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Thực hiện ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng.
– Điều kiện về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành:
+ Về trình độ: phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành. Theo đó, chuyên ngành về lữ hành bao gồm: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Điều hành tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Quản lý và kinh doanh du lịch; Du lịch lữ hành.
+ Phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế nếu như cá nhân tốt nghiệp cao đẳng trở lên nhưng là chuyên ngành khác.
2. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty liên doanh kinh doanh lữ hành quốc tế:
2.1. Trường hợp thành lập mới tổ chức kinh tế trong đó có sự đóng góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam dưới hình thức là công ty Trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần:
Thứ nhất, thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
– Đề xuất dự án đầu tư.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: thông qua văn bản xác nhận số dư tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài.
– Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư:
+ Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên.
+ Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
+ Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Thứ hai, thực hiện xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Như đã phân tích, doanh nghiệp làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với loại hình sau:
– Thành lập công ty cổ phần.
– Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên.
– Thành lập công ty hợp danh.
Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
* Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
– Đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật cần giấy tờ pháp lý của cá nhân.
– Đối với cổ đông là tổ chức thì cần giấy tờ pháp lý của tổ chức.
– Trường hợp ủy quyền thì phải có tài liệu ủy quyền.
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
* Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 02 thành viên trở lên:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên.
– Đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật: giấy tờ pháp lý của cá nhân.
– Đối với thành viên là tổ chức: giấy tờ pháp lý.
– Trường hợp ủy quyền: phải có giấy tờ thể hiện vấn đề ủy quyền.
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài: giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Nộp hồ sơ tại phòng đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và đầu tư tại nơi công ty liên doanh dự kiến đặt trụ sở.
Thứ ba, làm thủ tục xin giấy Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Bước 1: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao).
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Văn bằng, chứng chỉ người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (bản sao chứng thực).
–
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hồ sơ nộp tại Tổng cục Du lịch.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ của doanh nghiệp, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Thời gian giải quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Sau đó, Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Đối với trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp khong đầy đủ hay hợp lệ thì Tổng cục Du lịch phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam đã có sẵn:
Thứ nhất, thực hiện đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam:
Bước 1: Hồ sơ bao gồm:
– Văn bản đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần.
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân, các tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Thứ hai, thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của
Thứ ba, thực hiện thủ tục xin giấy Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
Bước 1: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế (mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao).
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
– Văn bằng, chứng chỉ người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (bản sao chứng thực).
–
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Hồ sơ nộp tại Tổng cục Du lịch.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ của doanh nghiệp, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Thời gian giải quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Sau đó, Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Đối với trường hợp hồ sơ của doanh nghiệp khong đầy đủ hay hợp lệ thì Tổng cục Du lịch phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: