Quy định về quan hệ nhân thân. Thẩm quyền xin xác nhận mối quan hệ nhân thân. Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân. Mẫu đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân.
Việc xác nhận mối quan hệ nhân thân hiện nay là một thủ tục rất cần thiết và phổ biến. Thường văn bản xác nhận mối quan hệ nhân thân được dùng trong mục đích làm các thủ tục hành chính liên quan. Vậy thẩm quyền và thủ tục xin xác nhận mối quan nhân thân như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. Quy định về quan hệ nhân thân:
Quan hệ nhân thân là cụm từ được dùng khá phổ biến trong đời sống cũng như các văn bản pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, khái niệm thế nào là quan hệ nhân thân vẫn chưa có quy định cụ thể. Hiện nay, trong
Thực tế, có thể hiểu quan hệ nhân thân là quan hệ xã hội mà có liên quan đến giá trị nhân thân của một cá nhân hoặc một tổ chức. Quan hệ nhân thân gắn liền với một chủ thể nhất định, và không thể dịch chuyển cho bất kể cá nhân hay đối tượng nào khác. Theo đó, quan hệ nhân thân có thể hiểu quan hệ nhân thân là các quan hệ của cá nhân với người khác như cha, mẹ, anh, chị, em… và không thể chuyển giao cho người khác.
2. Thẩm quyền xin xác nhận mối quan hệ nhân thân:
Xác nhận mối quan hệ nhân thân là việc xác minh quan hệ của một người với người thân dựa trên mối quan hệ huyết thống như xác nhận quan hệ cha, mẹ con; xác nhận quan hệ anh, chị, em ruột thịt với nhau; quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột;…
Tại khoản 1 Điều 3 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về nội dung đăng ký hộ tịch, theo đó, xác nhận quan hệ cha, mẹ, con sau khi con được sinh ra thông qua thủ tục đăng ký hộ tịch. Cụ thể như sau:
– Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con thuộc về Ủy ban nhân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo quy định tại Điều 24 Luật Hộ tịch năm 2014).
– Đối với trường hợp cha, mẹ con là người nước ngoài không đăng ký thường trú, tạm trú ở Việt Nam thì thuộc thẩm quyền đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Còn trong trường hợp xin xác nhận quan hệ ruột thịt giữa anh, chị em;… hiện nay chưa được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật. Nhưng trên thực tế, nếu như trong các trường hợp cần thiết thì vẫn có thể yêu cầu cơ quan hộ tịch thực hiện thủ tục xác nhận quan hệ anh, chị em ruột thịt.
3. Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân:
Hiện nay, pháp luật chưa có quy định cụ thể về các thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân. Trên thực tế, tùy vào từng trường hợp sẽ tiến hành giải quyết.
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Hồ sơ xin xác nhận quan hệ nhân thân bao gồm:
– Đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân.
– Các giấy tờ liên quan chứng minh quan hệ nhân thân:
+ Đối với quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn;
+ Đối với quan hệ cha, mẹ con: Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; Quyết định việc nhận cha, mẹ, con; Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú; Quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con; Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định.
+ Đối với quan hệ anh, chị, em ruột: Giấy khai sinh; Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú.
+ Đối với quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân.
+ Đối với trường hợp không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích hoặc chết; Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết.
– Giấy tờ tùy thân của người có nhu cầu xin xác nhận, gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
– Sổ hộ khẩu.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
– Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu trong vòng 03 ngày làm việc.
– Nếu như cần thêm thời gian tiến hành thủ tục xác minh thì thời hạn là không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết:
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: cán bộ tiếp nhận sẽ viết giấy hoặc phiếu tiếp nhận cho người nộp đơn, trong đó phải ghi rõ đầy đủ thông tin ngày, giờ trả kết quả.
– Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ: cán bộ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.
– Nếu trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay: cán bộ phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
– Sau khi nhận đủ hồ sơ, nhận thấy việc xác nhận quan hệ nhân thân là hợp pháp và không có tranh chấp gì xảy ra thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung và cấp giấy xác nhận quan hệ nhân thân.
4. Mẫu đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…..ngày….tháng….năm…….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN QUAN HỆ NHÂN THÂN
Kính gửi :……..
Chúng tôi là:
1. Họ và tên:………
Ngày tháng năm sinh:……..
Số CMND:……. ngày cấp:…….. nơi cấp :…….
Địa chỉ thường trú:………
2. Họ và tên:……….
Ngày tháng năm sinh:……….
Số CMND :………….. ngày cấp :………… nơi cấp :………
Địa chỉ thường trú :………….
Chúng tôi xin xác nhận như sau:
Ông/bà :……….
Ngày tháng năm sinh:………..
Số CMND:……… ngày cấp :……….nơi cấp :….
Địa chỉ thường trú: ……….
Là: (thông tin về quan hệ với người được xác nhận hoặc quan hệ họ hàng của người được xác nhận). ………………
Chúng tôi xin cam kết những điều ghi trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI XÁC NHẬN 1 NGƯỜI XÁC NHẬN 2
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
UỶ BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG/XÃ XÁC NHẬN
…………
Hướng dẫn và những lưu ý khi viết đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân:
– Thứ nhất, người yêu cầu xin xác nhận cần phải điền đầy đủ thông tin về họ và tên; ngày tháng năm sinh; số Chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ nơi cư trú.
– Thứ hai, điền đầy đủ thông tin đối tượng xác nhận có quan hệ, ghi đầy đủ thông tin cá nhân của người đó kèm theo các thông tin quan trọng bao gồm như số hộ chiếu, nơi định cư tại nước ngoài và nơi cư trú tại Việt Nam.
– Thứ ba, lưu ý khi viết đơn xin xác nhận mối quan hệ nhân thân cần phải có xác nhận của cả hai đối tượng. Việc xin xác nhận quan hệ nhân thân phải cam kết những gì cung cấp trong đơn xin xác nhận quan hệ nhân thân là hoàn toàn chính xác, nếu sai sẽ phải chịu toàn bộ trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Văn bản xin xác nhận phải được ủy ban nhân dân phường xác nhận chữ ký mới có giá trị về mặt pháp luật.