Giấy chứng nhận an ninh trật tự là một trong những giấy tờ bắt buộc phải xin đối với một số cơ sở kinh doanh những ngành nghề có điều kiện theo quy định. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự hiện nay:
Mục lục bài viết
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự:
Căn cứ Điều 24 Nghị định số 96/2015/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 56/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự gồm:
(1) Thẩm quyền của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an:
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh, cụ thể gồm:
+ Cơ sở kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ.
+ Cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ (trừ kinh doanh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ).
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ nổ mìn.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú được xếp hạng từ 05 sao trở lên.
+ Cơ sở kinh doanh công cụ hỗ trợ.
+ Cơ sở kinh doanh súng bắn sơn (trừ cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn); kinh doanh casino.
+ Cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ; cơ sở kinh doanh thuộc Bộ Công an.
(2) Thẩm quyền của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh sau đây:
+ Kinh doanh các loại pháo.
+ Kinh doanh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
+ Kinh doanh vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
+ Cơ sở sản xuất con dấu.
+ Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
+ Sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
+ Kinh doanh dịch vụ đặt cược.
+ Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô trên 20 phòng.
+ Cơ sở kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
+ Cơ sở kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn.
(3) Thẩm quyền của Công an cấp huyện thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
– Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở kinh doanh gồm:
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có quy mô từ 10 đến 20 phòng.
+ Cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp.
+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
+ Cơ sở kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên.
+ Cơ sở kinh doanh khí.
+ Cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in; đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự:
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự bao gồm:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03).
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu (bản sao hợp lệ).
– Các tài liệu, giấy tờ chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa như:
+ Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
+ Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền trong quản lý về phòng cháy và chữa cháy áp dụng đối với các cơ sở liên quan theo quy định.
Lưu ý: những cơ sở kinh doanh sau sẽ không cần nộp tài liệu về Phòng cháy chữa cháy gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.
– Bản khai lý lịch (theo mẫu) đối với người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ quy định tại Phần 2 thì các cơ sở kinh doanh nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền (theo quy định tại Phần 1).
Lưu ý:
+ Địa điểm kinh doanh nào có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc một cơ sở kinh doanh nhưng thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự của nhiều cấp Công an thì nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp một Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho các ngành, nghề đó.
+ Địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc nhiều cơ sở kinh doanh khác nhau nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì mỗi cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho từng cơ sở kinh doanh.
+ Chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc có địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm của cơ sở kinh doanh chính mà không thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan Công an: nộp hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền nơi chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc đặt địa điểm kinh doanh để có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và trực tiếp quản lý.
Cơ sở kinh doanh có thể nộp hồ sơ trực tiếp; nộp trực tuyến qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Cơ quan có thẩm quyền sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ, thời hạn giải quyết là không quá 05 ngày làm việc.
– Nếu cơ quan có thẩm quyền không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do. Thời hạn trả lời là trong vòng 04 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Nghị định số 56/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo