Giới từ (prepositions) như "in," "on," và "at" thường được sử dụng để chỉ định vị trí, thời gian, và mối quan hệ giữa các đối tượng trong ngôn ngữ. Sự hiểu biết và sử dụng chính xác của chúng là quan trọng để truyền đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và chính xác trong giao tiếp tiếng Anh.
Mục lục bài viết
1. Television can make things memorable for the reason that…
Television can make things memorable for the reason that it presents information ________ an effective way.
A. in
B. with
C. over
D. on
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Kiến thức: Giới từ (Cụm từ in … way)
Cụm từ in … way được sử dụng để nói theo 1 cách nào đó. Trong câu này, cụm giới từ in an effective way có nghĩa là theo 1 cách hiệu quả.
Dịch cả câu đầy đủ: Truyền hình có thể khiến mọi thứ trở nên đáng nhớ vì nó trình bày thông tin 1 cách hiệu quả.
2. Cách sử dụng của giới từ: in – on – at:
Giới từ (prepositions) như “in,” “on,” và “at” thường được sử dụng để chỉ định vị trí, thời gian, và mối quan hệ giữa các đối tượng trong ngôn ngữ. Sự hiểu biết và sử dụng chính xác của chúng là quan trọng để truyền đạt ý nghĩa một cách rõ ràng và chính xác trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là một số cách phổ biến mà giới từ “in,” “on,” và “at” được sử dụng:
In – Trong
– Giới từ in được sử dụng để chỉ vị trí bên trong 1 vật, 1 nới hoặc 1 khu vực.
Ví dụ:
The book is in the box.
The bird is in the tree.
I am in the house.
The meeting is in the conference room.
– Giới từ in cũng có thể được sử dụng để chỉ thời gian trong 1 ngày, 1 năm hoặc 1 khoảng thời gian.
Ví dụ:
I will see you in the morning.
The concert starts in an hour.
I will be back in 2 days.
– Giới từ in có thể được sử dụng để chỉ phương tiện hoặc phương thức thực hiện 1 hành động.
Ví dụ:
I will travel in a car.
I will write the letter in pen.
I will pay in cash.
– Giới từ in có thể được sử dụng để chỉ mục đích của 1 hành động.
Ví dụ:
I am going to the store in to buy groceries.
I am taking this class in to learn English.
I am writing this letter in to apply for a job.
– Giới từ in có thể được sử dụng để chỉ nguyên nhân của 1 sự việc.
Ví dụ:
He is happy in that he got a good job.
I am sad in that I lost my dog.
I am angry in that I was treated unfairly.
On – Trên
– Giới từ on được sử dụng để chỉ vị trí trên 1 vật, 1 nơi hoặc 1 khu vực.
Ví dụ:
The book is on the table.
The bird is on the branch.
I am on the floor.
The meeting is on the third floor.
– Giới từ on có thể được sử dụng để chỉ thời gian trong 1 ngày, 1 năm hoặc 1 khoảng thời gian.
Ví dụ:
I will see you in Friday.
The concert starts on Saturday.
I will be back on Monday.
– Giới từ on được sử dụng để chỉ ngày trong tháng hoặc ngày trong năm.
Ví dụ:
My birthday is on March 8th.
The meeting is on the 15th of August.
– Giới từ on được sử dụng để chỉ ngày lễ.
Ví dụ:
Christmas is on December 25th.
New Year’s Day is on January 1st.
– Giới từ on có thể được sử dụng để chỉ tình trạng của 1 người hoặc vật.
Ví dụ:
The light is on.
The TV is on.
The computer is on.
– Giới từ on có thể được sử dụng để chỉ vật dụng được sử dụng để thực hiện 1 hành động.
Ví dụ:
I will write the letter on a piece of paper.
I will paint the house on a roller.
I will cook the food on a stove.
At – Ở
– Giới từ at được sử dụng để chỉ vị trí cụ thể (địa chỉ hoặc vị trí của 1 sự kiện)
Ví dụ:
I live at 123 Main Street.
The meeting is at the conference center.
The concert is at the stadium.
– Giới từ at cũng được sử dụng để chỉ thời gian cụ thể, 1 giờ cụ thể trong ngày.
Ví dụ:
I will see you at 8:00 PM.
The concert starts at 7:00 PM.
The game starts at 2:00 PM.
– Giới từ at có thể được sử dụng sau 1 số động từ để chỉ hành động được thực hiện ở 1 vị trí cụ thể.
Ví du:
I am at work.
She is at the store.
They are at the park.
– Giới từ at cũng có thể được sử dụng để chỉ mục đích của 1 hành động.
Ví dụ:
I am going to the store to buy groceries.
She is going at the doctor to get a checkup.
They are going at the park to play.
– Giới từ at cũng có thể được sử dụng để chỉ hướng của 1 hành động.
Ví dụ:
I am pointing at the door.
She is looking at the sky.
They are aiming at the target.
– Giới từ at cũng có thể được sử dụng để chỉ sự tiếp cận của 1 người hoặc vật.
Ví dụ:
The cat is at the door to come in.
The dog is at the fence to bank.
The bird is at the window to sing.
– Giới từ at chỉ sự tập trung của 1 người hoặc vật.
Ví dụ:
The teacher is looking at the students to make sure they are paying attention.
The door is looking at the patient to see what is wrong.
The athlete is looking at the ball to catch it.
– Giới từ at cũng có thể được sử dụng để chỉ sự tiếp cận của 1 người hoặc vật.
Ví dụ:
The cat is at the door to come in.
The dog is at the fence to bank.
The bird is at the window to sing.
Ngoài ra, giới từ at còn có thể được sử dụng trong 1 số trường hợp khác, chẳng hạn như:
– Để chỉ điểm đến
I am going at the beach.
She is going at the park.
They are going at the concert.
– Để chỉ mức độ
The temperature is at 25 degrees Celsius.
The humidity is at 75%.
The wind is at 10 kilometers per hour.
– Để chỉ giá cả
The new car is at $20,000
The house is at %500,000
The plance ticket is at $1,000.
– Để chỉ tuổi
I am at the age of 25.
She is at the age of 30.
They are at the age of 40.
– Để chỉ thời kỳ
We are at a time of great change.
The world is at a crossroads.
The future is at our fingertips.
3. Các giới từ phổ biến:
Giới từ | Ý nghĩa |
behind | sau |
next to | bên cạnh |
under | dưới |
over | trên |
near | gần |
far from | xa |
below | dưới |
inside | bên trong |
outside | bên ngoài |
around | xung quanh |
to | đến |
from | từ |
with | với |
by | bằng |
for | cho |
about | về |
of | của |
after | sau |
before | trước |
during | trong thời gian |
since | kể từ |
until | cho đến |
as | như |
while | trong khi |
although | mặc dù |
because | bởi vì |
so | vì vậy |
that | rằng |
Các cụm từ có giới từ đi kèm
Cụm từ | Ý nghĩa |
on time | đúng giờ |
on purpose | cố ý |
on behalf of | thay mặt cho |
on the go | đang di chuyển |
on the spot | ngay tại chỗ |
on the phone | đang nói chuyện điện thoại |
on the way | đang đi |
on the wrong track | đi sai hướng |
on the verge of | sắp |
on the whole | nói chung |
on the other hand | mặt khác |
in a hurry | vội vàng |
in a good mood | vui vẻ |
in a bad mood | bực tức |
in a nutshell | tóm tắt |
in a way | theo 1 cách nào đó |
in a position to | có khả năng |
in a state of | trong trạng thái |
Ví dụ minh họa:
I did that on purpose.
I am here on behalf of my company.
I will pay you on the spot.
I like to read, on the other hand, I also like to play sports.
4. Chọn giới từ phù hợp để điền vào chỗ trống:
Câu 1: The book is __ the table.
A. on
B. in
C. at
Câu 2: The meeting is __ 8:00 AM.
A. at
B. in
C. on
Câu 3: I am __ work
A. at
B. in
C. on
Câu 4: The cat is __ the door.
A. on
B. in
C. at
Câu 5: I am looking __ the window.
A. at
B. in
C. on
Câu 6: The temperature is __ 25 degrees Celsius.
A. at
B. in
C. on
Câu 7: The new car is __ $20,000.
A. at
B. in
C. on
Câu 8: I am __ the age of 25.
A. at
B. in
C. on
Câu 9: We are __ a time of great change.
A. at
B. in
C. on
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | |
Đáp án: | A | A | A | C | A | A | A | A | A |