Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Cut off là gì? Cấu trúc cụm từ Cut Off trong câu Tiếng Anh?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bài viết dưới đây là câu trả lời cho câu hỏi: “Cut off là gì? Cấu trúc cụm từ Cut Off trong câu Tiếng Anh?” nhằm giúp các em học sinh nắm vững kiến thức tiếng Anh. Mời các bạn cùng tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cut off là gì?
      • 2 2. Cấu trúc cụm từ Cut Off trong câu Tiếng Anh?
      • 3 3. Những cụm từ trong tiếng Anh liên quan đến “cut off”:
      • 4 4. Cụm động từ cut trong tiếng Anh thường gặp, ý nghĩa của cut something off trong tiếng Anh:

      1. Cut off là gì?

      Trong quá trình giao tiếp và luyện nghe tiếng Anh hàng ngày, bạn sẽ thường xuyên gặp phải động từ “cut off”. Khi sử dụng động từ này một cách độc lập, “cut off” có nghĩa là đạt được hoặc nhận được điều gì đó. Tuy nhiên, khi kết hợp với những từ khác sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, khiến câu chuyện trở nên sinh động, thú vị hơn.

      Cách phát âm: /ˈkʌt.ɒf/

      Định nghĩa:

      Cắt là hành động tách một vật gì đó thành nhiều phần khác nhau hoặc chia nó làm đôi. Trong một bối cảnh hay một câu chuyện, việc cắt còn có thể hiểu là một hành động dừng lại đột ngột, một sự gián đoạn xảy ra theo ý muốn.

      Các loại từ trong tiếng Anh:

      Tuy nhiên, thường được sử dụng như một động từ, đôi khi cũng có thể được sử dụng như một loại từ khác. Kết hợp với nhiều loại khác nhau.

      Ví dụ:

      – Cut off relationships with bad people who insist that you change to fit their lifestyle because you need to live for yourself.

      (Chấm dứt mối quan hệ với những người xấu rằng bạn phải thay đổi để phù hợp với cách sống của họ, vì bạn cần phải sống cho chính mình.)

      -He volunteered to cut her hair and lead her around the streets in front of the whole city.

      (Anh tình nguyện cắt tóc cho cô và dẫn cô đi khắp các con phố trước toàn thành phố.)

      – A city in India under siege is cut off from outside sources of food because of covid 19.

      (Một thành phố bị bao vây ở Ấn Độ bị cắt nguồn thực phẩm bên ngoài vì Covid 19.)

      2. Cấu trúc cụm từ Cut Off trong câu Tiếng Anh?

      *Có thể sử dụng “cut off” trong hành động nhằm ngăn chặn các nguồn cung cấp của một cái gì đó:

      – Standing on something like a crisis block could cut off this supply line. (Đứng trên một thứ giống như một khối khủng hoảng có thể chia cắt đường cung cấp này.)

      – To ensure you stay engaged in meaningful work, eliminate any unnecessary actions. (Để đảm bảo bạn luôn tham gia vào công việc có ý nghĩa, hãy loại bỏ mọi hành động không cần thiết.)

      *”Cut off” được dùng để mô tả một điểm hoặc một điểm cố định mà bạn dừng lại, bao gồm người hoặc vật:

      – In the thrilling story, the Emperor is deprived of food and reinforcements for seven days, narrowly escaping capture.  (Trong câu chuyện ly kỳ, Hoàng đế bị cắt đứt nguồn cung cấp và sự tiếp viện trong bảy ngày, vừa thoát khỏi sự bắt giữ.)

      – We are completely isolated due to severe traffic congestion. (Chúng tôi bị cách ly hoàn toàn do tình trạng kẹt xe nghiêm trọng.)

      *Từ “cut off” được dùng để nói về một điểm cố định hoặc một giới hạn mà tại đó một sự việc nào đó bị gián đoạn:

      – Landslides also blocked some highways and floods washed away the bridges, halting traffic for an extended period. (Sạt lở đất cũng đã chặn một số con đường cao tốc và lũ cuốn trôi các cây cầu, ngắt đứt giao thông trong một khoảng thời gian dài.)

      – If they shut down the airport, no one can leave, and we’ll be stranded here indefinitely. (Nếu họ đóng cửa sân bay, không ai có thể ra đi và chúng ta sẽ bị mắc kẹt ở đây mãi mãi.)

      *”Cut off” được dùng để mô tả công việc đối với bất kỳ vấn đề nào bị dừng lại:

      cut-off age: tuổi hạn chế

      – In some countries, the cut-off age is typically set at over 18 years old, and those older no longer receive free services. (Ở một số quốc gia, giới hạn độ tuổi thường được quy định là 18 tuổi và những người lớn hơn không nhận được dịch vụ miễn phí.)

      income cut-off: thu nhập hạn chế

      – There is an income cut-off for eligibility to receive financial assistance for those facing hardship in society. (Có số lượng đầu vào tối đa để đủ điều kiện nhận hỗ trợ tài chính nhằm hỗ trợ những người gặp khó khăn trong xã hội.)

      keep a cut-off at something: duy trì một giới hạn đối với cái gì đó

      – We cannot assist you in keeping a cut-off on your workload at the factory. (Chúng tôi không thể giúp bạn duy trì giới hạn khối lượng công việc của nhà máy.)

      put a cut-off at something: đặt một giới hạn cho cái gì đó

      – The return on your investment depends on how the index performs, and they have set a cut-off at three years. (Lợi nhuận đầu tư của bạn phụ thuộc vào mức độ hoạt động của chỉ số và họ đã đặt giới hạn là ba năm.)

      3. Những cụm từ trong tiếng Anh liên quan đến “cut off”:

      Cụm từ Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

      cut off date

      ngày cắt

      cut off point

      điểm cắt đứt

      Cut off depth

      Cắt độ sâu

      Cut off frequency

      Tần số cắt

      Cut off valve

      Cắt van

      Cut off drain

      Cắt bỏ cống

      Cut off piling

      Cắt bỏ đống

      Cut off slide

      Cắt bỏ trang trình bày

      Cut off electric fuse

      Cắt cầu chì điện

      Cut off relay

      Cắt rơ le

      Cut off land

      Cắt đất

      4. Cụm động từ cut trong tiếng Anh thường gặp, ý nghĩa của cut something off trong tiếng Anh:

      * Cut down:

      Cụm động từ “Cut down” cũng có nghĩa là giảm số lượng của một thứ gì đó, nhưng nó cũng có thể có nghĩa là ám chỉ việc chặt cây hoặc giảm số lượng trong một tình huống nào đó.

      Ví dụ: My answer was too long, so I had to cut it down to fit the time of the test.

      (Câu trả lời của tôi quá dài nên tôi phải rút ngắn lại để phù hợp với thời gian làm bài.)

      – The farmer cut down the old banana tree in the garden because it was time to plant a new one.

      * Cut across:

      Cụm động từ “Cut across” có nghĩa là đi một con đường ngắn hơn để đến đích hoặc tránh điều gì đó.

      Ví dụ: She quickly cut across the park to catch the last bus. (Cô ấy nhanh chóng đi ngang qua công viên để kịp bắt chiếc xe buýt cuối cùng.)

      * Cut back on something:

      Cụm động từ “Cut back on something” có nghĩa là giảm tiêu dùng một thứ gì đó để làm cho nó trở nên ít hơn. Đây là một cách để tiết kiệm hoặc thay đổi thói quen.

      Ví dụ: I decided to go on a diet, and now I am eating less carbs and sugar. (Tôi quyết định ăn kiến và bây giờ tôi đang cắt giảm bột mì và đường.)

       – I have to cut back on carbs and sugar as I am on a diet now.

      – I cut back on sweets, and I’m incorporating more vegetables into my diet.

      * Cut something off

      loại bỏ một phần của cái gì đó để làm cho nó nhỏ hơn hoặc ngắn hơn bằng cách sử dụng một công cụ sắc bén như dao:

      Ví dụ:

      – They cut off all the overhanging branches.

      – He had his hand cut off in an industrial accident.

      – He cut off his hair for charity.

      – I cut the peel off the orange.

      – We had to cut off the bed’s legs to get it through the door.

      * Cut someone off:

      Cụm động từ “Cut someone off” có nghĩa là ngăn cản hoặc tước đoạt quyền lợi của ai đó, thường là trong bối cảnh tài chính hoặc gia đình.

      Ví dụ: Her parents cut her off after she left home.

      (Cha mẹ cô ấy ngừng hỗ trợ cô ấy sau khi cô ấy ra khỏi nhà.)

      – Minh’s family cut him off when he stole their money.

      * Cut something out:

      Cụm động từ “Cut something out” có nghĩa là cắt bỏ một phần nhỏ từ một phần lớn bằng cách cắt.

      Ví dụ: I cut the article out of the book.

      (Tôi cắt bài viết ra khỏi cuốn sách.)

      – My sister likes to cut colorful pictures of flowers out of newspapers.

      * Cut in:

      Cụm động từ “Cut in” có nghĩa là có thể tham gia vào cuộc trò chuyện hoặc tương tác của ai đó, thường theo cách không mấy hấp dẫn hoặc bất lịch sự.

      Ví dụ: My son was trying to talk to Tom, but his big brother kept cutting in. (Con trai tôi đang cố gắng tiếp tục với Tom, nhưng anh trai lớn của cậu ấy liên tục can thiệp.)

      – She is always cutting in when we’re having a conversation. It’s quite annoying!

      * Cut up:

      Cụm động từ “Cut up” có nghĩa là chia thành từng miếng nhỏ hoặc cắt thành những phần nhỏ hơn.

      Ví dụ: After divorce, Minh cut his wedding photo up into pieces.

      (Sau khi ly hôn, Minh cắt bức ảnh cưới của anh thành từng mảnh nhỏ.)

      – My father asked my sister to cut the newspaper up into circles.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      • Đoạn văn trình bày cảm nghĩ về truyện cổ tích em yêu thích
      • Mở bài về hình tượng cây xà nu của Nguyễn Trung Thành
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ