Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Tập nghiệm của bất phương trình kèm bài tập có đáp án

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bộ giải toán Tập nghiệm của bất phương trình đã được biên soạn và đăng tải trên Luật Dương Gia. Sau đây là các dạng bài tìm Tập nghiệm của bất phương trình kèm bài tập có đáp án. Xin mời các em học sinh cùng đón xem.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bất phương trình tuyến tính:
      • 2 2. Hệ bất phương trình:
      • 3 3. Bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối:
      • 4 4. Bất phương trình đa thức:
      • 5 5. Bất phương trình hữu tỉ:

      1. Bất phương trình tuyến tính:

      Bất phương trình tuyến tính là sự so sánh hai biểu thức bằng cách sử dụng các ký hiệu như < (nhỏ hơn), > (lớn hơn), ≤ (nhỏ hơn hoặc bằng), ≥ (lớn hơn hoặc bằng) và ≠ (không bằng).

      * Ví dụ :

      Tìm tập nghiệm của bất phương trình 7 – 2x < 3

      Lời giải:

      7 – 2x < 3

      ⇒ -2x < -4

      ⇒ x > 2

      ⇒ x ∈ (-∞,2)

      Lưu ý: Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức cho -2, ta phải đổi chiều của bất phương trình. Có thể tham khảo đồ thị của các hàm ở hai bên của bất phương trình.

      Để thỏa mãn bất phương trình, 7 – 2x cần phải nhỏ hơn 3. Vậy ta đang tìm số x sao cho điểm trên đồ thị y = 7 – 2x nằm dưới điểm trên đồ thị y = 3. Điều này đúng với x > 2. Trong ký hiệu khoảng, tập nghiệm là (-∞,2).

      * Bài tập:

      Bài 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình 4 – x > 1 + 3x

      Lời giải:

      4 – x > 1 + 3x

      ⇒ -4x > -3

      ⇒ x < ¾

      ⇒ x ∈ (-∞,¾)

      Giải thích chi tiết:

      Để giải bất phương trình 4 – x > 1 + 3x, ta làm như sau:

      Trước hết, ta chuyển các số hạng có chứa x về một phía và các số hạng không chứa x về phía còn lại:

      – x – 3x > 1 – 4

      Tiếp theo, ta gộp các số hạng có chứa x và không chứa x:

      -4x > -3

      Sau đó, ta chia cả hai vế cho -4 (lưu ý rằng khi nhân hoặc chia cả hai vế của bất phương trình cho một số âm thì dấu của bất phương trình sẽ đổi chiều):

      x < ¾

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x ∈ (-∞,¾)

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x + 3 <= 10

      Lời giải:

      x + 3 ≤ 10

      ⇒ x ≤ 7

      ⇒ x ∈ (-∞,7]

      Giải thích chi tiết:

      Để giải bất phương trình x + 3 ≤ 10 một cách chi tiết hơn, ta làm như sau:

      – Đầu tiên, ta có bất phương trình ban đầu: x + 3 ≤ 10.

      – Bước tiếp theo, ta cần “cô lập” x bằng cách loại bỏ số 3 khỏi vế trái. Ta làm điều này bằng cách trừ 3 từ cả hai vế của bất phương trình: (x + 3) – 3 ≤ 10 – 3.

      – Khi thực hiện phép trừ, ta được: x ≤ 7.

      – Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là tất cả các giá trị của x sao cho x ≤ 7. Điều này có nghĩa là x có thể là bất kỳ số nào không lớn hơn 7.

      2. Hệ bất phương trình:

      * Ví dụ: Tìm tất cả các số x sao cho -3 < 5 – 2x và 5 – 2x < 9. 

      Lời giải:

      -3 < 5 – 2x 

      ⇒-8 < -2x 

      ⇒ x < 4

      Và

      5 – 2x < 9 

      ⇒-2x < 4 

      ⇒ x > -2 

      ⇒ x ∈ (-2,4)

      Giải thích chi tiết:

      Xem thêm:  Giới thiệu về khoa học tự nhiên (Khoa học Tự nhiên 6 bài 1)

      Để thỏa mãn cả hai bất phương trình, một số phải có trong cả hai tập nghiệm. Vì vậy, các số thỏa mãn cả hai bất phương trình là các giá trị nằm trong giao của hai tập nghiệm, chính là tập hợp (-2, 4) trong ký hiệu khoảng. Bài toán trên thường được viết dưới dạng bất phương trình kép. 

      -3 < 5 – 2x < 9 là viết tắt của -3 < 5 – 2x và 5 – 2x < 9. 

      Lưu ý: Khi ta giải hai bất phương trình riêng biệt thì các bước thực hiện của hai bài toán là như nhau. Vì vậy, ký hiệu bất phương trình kép có thể được sử dụng để giải các hệ phương trình

      -3 < 5 – 2x < 9

      ⇒-8 < -2x < 4

      ⇒ 4 > x > -2

      ⇒ x ∈ (-2,4)

      Về mặt đồ thị, bài toán này tương ứng với việc tìm các giá trị của x sao cho điểm tương ứng trên đồ thị của y = 5 – 2x nằm giữa hai đồ thị của y = -3 và y = 9.

      * Bài tập:

      Bài 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình 1 < 3 + 5x < 7

      Lời giải:

      1 < 3 + 5x < 7

      ⇒ -2 < 5x < 4

      ⇒ -⅖ < x < ⅘

      ⇒ x ∈ (-⅖,⅘)

      Giải thích chi tiết:

      Để giải bất phương trình: 1 < 3 + 5x < 7, ta làm như sau:

      – Bước 1: Trừ 3 vào cả ba vế của bất phương trình, ta được:

      -2 < 5x < 4

      – Bước 2: Chia cả ba vế cho 5, ta được:

      -⅖ < x < ⅘

      Vậy nghiệm của bất phương trình là x nằm trong khoảng (-⅖,⅘).

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của hệ bất phương trình 2 – x < 1 hoặc 2 – x > 5

      Lời giải:

      2 – x < 1

      ⇒ x > 1

      Hoặc

      2 – x > 5

      ⇒ x < -3

      ⇒ x ∈ (1,+∞) hoặc x ∈ (-∞,-3)

      Giải thích chi tiết

      Để giải hệ phương trình với các bất phương trình 2 – x < 1 hoặc 2 – x > 5, ta thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Giải bất phương trình thứ nhất: 2 – x < 1.

         Chuyển vế để tìm x: x > 1.

      – Bước 2: Giải bất phương trình thứ hai: 2 – x > 5.

         Chuyển vế để tìm x: x < -3.

      Vậy, để thỏa mãn hệ phương trình, x cần lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn -3.

      3. Bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối:

      Các bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối có thể được viết lại dưới dạng tổ hợp của các bất phương trình. Cho a là một số dương. |x| < a nếu và chỉ nếu -a < x < a. |x| > a nếu và chỉ khi x < -a hoặc x > a. Để hiểu về điều này, hãy nghĩ về một trục số. Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Vậy bất phương trình |x| < a được thỏa mãn bởi các số có khoảng cách từ 0 nhỏ hơn a. Đây là tập hợp các số giữa -a và a.

      Bất đẳng thức |x| > a được thỏa mãn bởi những số có khoảng cách từ 0 lớn hơn a. Điều này có nghĩa là các số lớn hơn a hoặc nhỏ hơn -a.

      Xem thêm:  Đường đồng mức là gì? Cách xác định đường đồng mức?

      * Ví dụ: Giải tập nghiệm của bất phương trình | 3 + 2x | ≤ 7

      Lời giải:

      | 3 + 2x | ≤ 7

      ⇒-7 ≤ 3 + 2x ≤ 7

      ⇒-10 ≤ 2x ≤ 4

      ⇒-5 ≤ x ≤ 2

      ⇒ x ∈ [-5,2]

      Về mặt đồ thị, chúng ta đang tìm các giá trị x sao cho điểm tương ứng trên đồ thị của y = | 3 + 2x | nằm dưới hoặc bằng điểm trên đồ thị y = 7.

      * Bài tập

      Bài 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình |3 + x| < 4

      Lời giải:

      |3 + x| < 4

      ⇒ -4 < 3 + x < 4

      ⇒ -7 < x < 1

      ⇒ x ∈ (-7,1)

      Giải thích chi tiết:

      Để giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |3 + x| < 4, ta sẽ thực hiện theo các bước sau:

      – Bước 1: Xác định điều kiện để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Ta biết rằng giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số, không phụ thuộc vào dấu của số. Do đó, ta cần xét hai trường hợp: khi 3 + x dương và khi 3 + x âm.

      – Bước 2: Giải bất phương trình cho từng trường hợp.

      + Trường hợp 1: Khi 3 + x > 0 (nghĩa là x > -3), ta có |3 + x| = 3 + x. Bất phương trình trở thành 3 + x < 4. Đơn giản hóa, ta được x < 1.

      + Trường hợp 2: Khi 3 + x < 0 (nghĩa là x < -3), ta có |3 + x| = -(3 + x). Bất phương trình trở thành -(3 + x) < 4. Đơn giản hóa, ta được -3 – x < 4, suy ra -x < 7, và cuối cùng là x > -7.

      – Bước 3: Kết hợp kết quả từ cả hai trường hợp để tìm tập nghiệm cuối cùng. Tập nghiệm của bất phương trình là giao của hai khoảng (-∞, -3) và (-7, 1), tức là -7 < x < 1.

      Vậy, tập nghiệm của bất phương trình |3 + x| < 4 là -7 < x < 1.

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình |2 – x| > 3

      Lời giải:

      Để giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối |2 – x| > 3, ta thực hiện các bước sau:

      – Bước 1: Xác định hai trường hợp của giá trị tuyệt đối

      + Trường hợp 1: 2 – x > 0, tức là x < 2

      + Trường hợp 2: 2 – x < 0, tức là x > 2

      – Bước 2: Giải bất phương trình cho mỗi trường hợp

      Trường hợp 1: |2 – x| = 2 – x

      Ta có bất phương trình: 2 – x > 3

      Giải ra ta được: x < -1

      Trường hợp 2: |2 – x| = -(2 – x)

      Ta có bất phương trình: -(2 – x) > 3

      Giải ra ta được: x > 5

      – Bước 3: Kết hợp nghiệm của cả hai trường hợp

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x < -1 hoặc x > 5.

      4. Bất phương trình đa thức:

      * Bài tập:

      Bài 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình 1.2 x^3 + 3.07 x^2 – x – 3.71 > 0

      Lời giải:

      y = 1.2 x^3 + 3.07 x^2 – x – 3.71

      Các số tới hạn xấp xỉ -2,35, -1,25 và 1,05. Trong bài toán này, chúng ta tìm kiếm các vùng có đồ thị nằm phía trên trục. Tập nghiệm của bất phương trình là: (-2,35, -1,25) và (1,05, +∞).

      Xem thêm:  Phân tích 9 câu đầu bài Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x² + 3x – 4 > 0

      Lời giải:

      Để giải bất phương trình x² + 3x – 4 > 0, ta cần tìm các giá trị của x sao cho biểu thức x² + 3x – 4 có giá trị dương.

      Bước đầu tiên là phân tích biểu thức thành nhân tử:

      x² + 3x – 4 = (x + 4)(x – 1)

      Bây giờ, ta cần xác định các khoảng giá trị của x mà tại đó tích của hai nhân tử này là dương. Điều này xảy ra khi cả hai nhân tử đều dương hoặc cả hai đều âm.

      Nhân tử thứ nhất (x + 4) dương khi x > -4 và nhân tử thứ hai (x – 1) dương khi x > 1. Vì vậy, để tích của chúng dương, x phải lớn hơn 1.

      Tuy nhiên, nếu cả hai nhân tử đều âm, điều này xảy ra khi x < -4 và x < 1. Nhưng vì không có giá trị nào của x là nhỏ hơn -4 và đồng thời nhỏ hơn 1, nên không có khoảng giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện này.

      Vậy nên, tập nghiệm của bất phương trình là x > 1.

      5. Bất phương trình hữu tỉ:

      Bất phương trình hữu tỉ là một dạng đa thức chia cho đa thức. Nói chung, đồ thị của hàm số hữu tỷ có điểm ngắt. Chúng không xác định được khi mẫu số bằng 0. Đây là những chỗ duy nhất có điểm ngắt, vì vậy chúng ta có thể sử dụng kỹ thuật tương tự để giải các bất phương trình hữu tỉ mà chúng ta sử dụng cho các bất phương trình đa thức.

      * Bài tập:

      Bài 1: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x < 1/x

      Lời giải:

      Để giải bất phương trình x < 1/x, ta cần xét hai trường hợp dựa trên điều kiện của x.

      – Trường hợp 1: Nếu x > 0, bất phương trình trở thành x² < 1. Điều này dẫn đến -1 < x < 1.

      – Trường hợp 2: Nếu x < 0, bất phương trình trở thành x² > 1. Điều này dẫn đến x < -1.

      Kết hợp cả hai trường hợp, ta có tập nghiệm của bất phương trình là x thuộc (-∞, -1) ∪ (-1, 1).

      Bài 2: Tìm tập nghiệm của bất phương trình x² – 3x – 11 < x + 10

      Lời giải:

      Để giải bất phương trình x² – 3x – 11 < x + 10, ta thực hiện các bước sau:

      – Chuyển vế các hạng tử để thu được bất phương trình dạng chuẩn: x² – 4x – 21 < 0.

      – Phân tích thành nhân tử: (x – 7)(x + 3) < 0.

      – Xác định các khoảng nghiệm của bất phương trình từ việc phân tích nhân tử.

      – Kết luận nghiệm của bất phương trình là các giá trị x nằm trong khoảng (-3, 7).

      Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = {x | -3 < x < 7}.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ