Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục ghi nhận tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ?

Tài sản gắn liền với đất (Assets attached to land) bao gồm những gì?
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục ghi nhận tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ?
  • 31/01/202131/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tài sản gắn liền với đất (Assets attached to land) là gì? Tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là gì? Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ? Tài sản gắn liền với đất gồm những gì? Có được cấp sổ đỏ không? Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - tài sản khác gắn liền với đất.

    Tài sản gắn liền với đất (Assets attached to land) bao gồm những gì?

    • 1 1. Tài sản gắn liền với đất là gì?
    • 2 2. Tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là gì?
    • 3 3. Tài sản gắn liền với đất gồm những gì?
    • 4 4. Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ
    • 5 5. Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở

    Như chúng ta đã biết, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngoài việc chứng nhận quyền sử dụng đất thì còn chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Những thông tin về tài sản gắn liền với đất là gì, gồm những gì không phải ai cũng biết. Bài viết dưới đây của Luật Dương gia sẽ giúp cho bạn đọc có thêm những thông tin hữu ích về vấn đề này.

    Cơ sở pháp lý

    Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021

    Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai năm 2020

    Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014

    Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021

    1. Tài sản gắn liền với đất là gì?

    Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”.

    Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

    Như vậy, theo quy định của pháp luật, tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Trước khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực, khái niệm “tài sản gắn liền với đất” không được định nghĩa rõ ràng nên có nhiều cách hiểu khác nhau.

    Xem thêm: Khái niệm, đặc điểm, cách xây dựng và ứng dụng của sơ đồ tư duy

    Nhiều cơ quan, trong đó có ngành Tòa án, Viện kiểm sát lúng túng, thiếu những hướng dẫn về thế nào là “tài sản gắn liền với đất”, khiến cho ngành này khó khăn khi giải quyết những tranh chấp có liên quan.

    Ví dụ thứ nhất: Có quan điểm cho rằng, người dân hoàn toàn có thể gửi đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc tranh chấp mồ mả, bởi có thể coi mồ mả là một dạng tài sản gắn liền trên đất. Tuy nhiên, có nhiều người e ngại rằng, nếu coi mồ mả là tài sản thì cũng có vấn đề.

    Ví dụ thứ hai: Nhiều ý kiến còn nêu rằng không biết việc tranh chấp chỉ riêng cái nhà vệ sinh có phải là tranh chấp về tài sản gắn liền trên đất hay không. Bởi thông thường nó là một bộ phận không thể thiếu, tách rời ngôi nhà. Nếu chỉ xử lý riêng về nó thì phá vỡ cấu trúc nhà, gây khó thi hành án. Do vậy, chỉ có thể coi nhà vệ sinh là tài sản gắn liền với đất nếu nó gắn với cái nhà chứ không thể tách riêng.

    Ngành Tòa án, Viện kiểm sát nhìn nhận, khái niệm “tài sản gắn liền với đất” đã không được Luật Đất đai (năm 1987, năm 1993, năm 2003) hoặc các văn bản giải thích luật này hướng dẫn cụ thể. Văn bản pháp lý duy nhất đề cập đến khái niệm này chỉ là Thông tư liên ngành số 04/TTLN của ngành Tòa án, Viện kiểm sát, Tổng cục Quản lý ruộng đất (Thông tư liên tịch số 04). Tuy nhiên Thông tư này lại ra đời vào tháng 05 năm 1990, nghĩa là cách đây vài chục năm.

    Dù hướng dẫn có đã khá lâu nhưng trong khi chờ có hướng dẫn cụ thể thì tạm thời ngành Tòa án, Viện kiểm sát trước ngày 01/07/2014 vẫn vận dụng Thông tư liên tịch số 04 trên để xử lý. Theo Thông tư này, thì tài sản gắn liền với đất có thể là nhà bếp, nhà vệ sinh, giếng nước, tường xây làm hàng rào, nhà kho, cây lấy gỗ, cây ăn quả…

    2. Tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là gì?

    Tài sản gắn liền với đất tiếng Anh là Assets attached to land, phiên âm là /ˈæset əˈtætʃt tə lænd/.

    Một số từ vựng tiếng Anh liên quan tài sản gắn liền với đất:

    Production forests are planted forests: Rừng sản xuất là rừng trồng.

    Perennial: Cây lâu năm.

    Construction: Công trình xây dựng.

    House, building, apartment: Nhà.

    Land Use Rights: Quyền sử dụng đất.

    Certificate of Land Use Rights: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Land administration agencies: Cơ quan quản lý đất đai.

    Land law: Luật đất đai.

    Land users: Người sử dụng đất.

    Land compensation: Bồi thường về đất.

    Remaining land investment costs: Chi phí đầu tư vào đất còn lại.

    Current land use map: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    Land lot No: Thửa đất số.

    Area: Diện tích.

    Location of the land lot: Địa chỉ thửa đất.

    3. Tài sản gắn liền với đất gồm những gì?

    Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ) thì người dân có thể đề nghị chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021  , tài sản gắn liền với đất gồm:

    Xem thêm: Đất chưa có sổ đỏ có được phép tách hộ khẩu trên đất đó không?

    – Nhà ở:

    Theo khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014

    Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

    Hiện nay nhà ở bao gồm các loại sau:

    +Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

    + Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

    + Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

    + Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

    Xem thêm: Tách sổ hộ khẩu có cần xuất trình sổ đỏ không?

    + Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở.

    + Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở.

    – Công trình xây dựng khác:

    Căn cứ Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021

    Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.

    Công trình khác quy định tại Luật Xây dựng và Nghị định 121/2013/NĐ- CP là những công trình không phải là nhà ở riêng lẻ;; không phải công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình Các công trình khác có thể là hàng rào, nhà bếp… hay các công trình xây dựng nhà hàng, khách sạn, nhà xưởng, nhà nghỉ thuộc vốn của tư nhân… mà không phải là nhà ở riêng lẻ; không phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình; không phải phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định trên.

    – Rừng sản xuất là rừng trồng:

    Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ  rừng tự đầu tư (vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước) hoặc có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn vốn khác

    Xem thêm: Muốn xây nhà mà chưa có sổ đỏ có được không?

    Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, rừng sản xuất được phân loại theo các đối tượng sau:

    + Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có: Rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; căn cứ vào trữ lượng bình quân trên một hecta rừng tự nhiên được phân loại thành: Rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo kiệt và rừng chưa có trữ lượng.

    + Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư (vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước) hoặc có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn vốn khác.

    – Cây lâu năm:

    Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm

    Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

    + Cây công nghiệp lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.

    + Cây ăn quả lâu năm: loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài

    Xem thêm: Điều kiện hoạt động của cơ sở đóng mới sửa chữa phục hồi phương tiện

    + Cây dược liệu lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

    + Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng

    Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có các đặc tính như sau:

    + Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên năm (05) năm:

    + Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.

    Trong đó:Cây thân gỗ là loại cây thân hóa gỗ, có kích thước khác nhau tùy loài.Cây thân bụi là loại cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.Cây thân leo là loại cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.

    4. Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ

    a.Trình tự thực hiện:

    Bước 1: Người giao dịch nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (nơi có đất).

    Bước 2:Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội giải quyết hồ sơ:

    – Thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất; trường hợp cần thiết, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi phiếu lấy ý kiến của Phòng Quản lý đô thị; trong thời hạn không quá (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do cho người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất biết.

    + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội lập tờ trình, dự thảo quyết định, ghi nội dung bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập tờ trình, dự thảo quyết định, viết Giấy chứng nhận mới (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận)

    Trình Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội) xem xét, quyết định chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới .

    b.Cách thức thực hiện:

    Người giao dịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính – nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Khi nhận kết quả, người giao dịch phải có phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

    c.Thành phần, số lượng hồ sơ:

    – Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính – theo mẫu);

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (bản chính);

    – Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội (Bản sao chứng thực);

    – Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản sao chứng thực).

    * Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    5. Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho ngươi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất khi có căn cứ pháp lý. Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013, theo đó, chủ sở hữu nhà ở phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở.

    Cụ thể, theo Điều 8 Luật nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước được công nhận quyền sở hữu nhà ở khi có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng; mua, thuê mua; nhận tặng cho; nhận thừa kế; nhận góp vốn; nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

    Bên cạnh đó, hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong những loại giấy tờ tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013:

    • Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
    • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
    • Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
    • Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại các văn bản pháp luật qua các thời kỳ;
    • Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
    • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
    • Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ nêu trên, mà giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong những giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước 01/7/2006 có chữ ký của các bên liên quan và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01/7/2006 mà không có giấy tờ về việc mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.
    • Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ nêu trên thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.
    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.821 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Em trai tự ý sang tên sổ đỏ sau khi bố mất
    - Kê biên quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất
    - Quy định về thời điểm chuyển giao tài sản gắn liền với đất
    - Ủy quyền lấy sổ đỏ thế chấp tại ngân hàng ra ngoài
    - Tố cáo hành vi đổ nước thải sả sang sân nhà bên cạnh
    - Lấy lại sổ đỏ cho mượn để thế chấp ngân hàng
    Xem thêm
    5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Tags:

    Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà

    Tài sản gắn liền với đất

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Trình tự thủ tục và hồ sơ đăng ký bổ sung nhà ở vào trong sổ đỏ

    Trình tự thủ tục đăng ký bổ sung nhà ở vào trong sổ đỏ? Thủ tục đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, ghi nhận nhà ở lên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Sổ đỏ chỉ đứng tên một người, khi ly hôn vợ/chồng có được chia không

    Sổ đỏ chỉ đứng tên một người, khi ly hôn vợ/chồng có được chia không? Trường hợp nào sổ đứng tên một mình vợ/chồng mà không phải chia khi ly hôn?

    Các lợi thế, quyền lợi của đất có sổ đỏ so với đất chưa có sổ đỏ?

    Các lợi thế, quyền lợi của đất có sổ đỏ so với đất chưa có sổ đỏ? Đất chưa có sổ có giao dịch được không? Có nên mua đất chưa có sổ đỏ không?

    Điều kiện xin cấp sổ đỏ? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?

    Điều kiện xin cấp sổ đỏ? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ? Giấy tờ nào có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi mua bán đất bằng giấy viết tay

    Trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi mua bán đất bằng giấy viết tay. Mua bán đất bằng giấy tờ viết tay có xin cấp sổ đỏ được không?

    Có được mượn sổ đỏ người khác để thế chấp vay ngân hàng?

    Có được mượn sổ đỏ người khác để thế chấp vay ngân hàng? Thủ tục thế chấp, bảo lãnh cho người khác vay ngân hàng bằng sổ đỏ của gia đình.

    Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất

    Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất. Những trường hợp được miễn tiền sử dụng đất. Cách xác định tiền sử dụng đất.

    Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không?

    Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không? Quyền được hưởng di sản là nhà đất chưa có sổ đỏ, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

    Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác?

    Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác? Có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên đất khác được không?

    Thủ tục làm Sổ đỏ khi đất nằm trên địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn

    Thủ tục làm Sổ đỏ khi đất nằm trên địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn. Nhà đất nằm trên địa bàn nhiều xã, huyện thì thẩm quyền do cơ quan nào cấp?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Hợp đồng mua bán tài sản tiếng Anh là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Hợp đồng tái bảo hiểm là gì? Mẫu hợp đồng tái bảo hiểm mới và chuẩn nhất?

    Hoạt động tái bảo hiểm là gì? Hợp đồng tái bảo hiểm là gì? Hợp đồng tái bảo hiểm tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng tái bảo hiểm? Phân loại hợp đồng tái bảo hiểm? Mẫu hợp đồng tái bảo hiểm mới nhất?

    Đồng bảo hiểm là gì? Phân biệt giữa đồng bảo hiểm với tái bảo hiểm?

    Khái niệm đồng bảo hiểm? Đồng bảo hiểm tiếng Anh là gì ? Những yếu tố cơ bản của mô hình " Đồng bảo hiểm "? Ý nghĩa của mô hình " Đồng bảo hiểm "? Phân biệt giữa đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm?

    Hợp đồng sử dụng tác phẩm là gì? Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm?

    Khái niệm hợp đồng sử dụng tác phẩm? Hợp đồng sử dụng tác phẩm tiếng Anh là gì? Những quy định cơ bản về hợp đồng sử dụng tác phẩm? Đặc điểm của hợp đồng sử dụng tác phẩm? Ý nghĩa của hợp đồng sử dụng tác phẩm? Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm?

    Hợp đồng phụ là gì? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Khái niệm hợp đồng phụ? Hợp đồng phụ tiếng Anh là gì? Hiệu lực của hợp đồng phụ? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Hợp đồng nghiên cứu khoa học là gì? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Khái niệm hợp đồng nghiên cứu khoa học? Hơp đồng nghiên cứu khoa học tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng nghiên cứu khoa học? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Hợp đồng tương lai là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Khái niệm hợp đồng tương lại? Hợp đồng tương lai tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng tương lại? Ưu - nhược điểm của hợp đồng tương lai? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất

    Hợp đồng Thuê chung cư là gì? Hợp đồng thuê chung cư để làm gì? Mẫu hợp đồng Thuê chung cư mới nhất? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới nhất? Hợp đồng thuê chung cư có cần công chứng, chứng thực?

    Mẫu hợp đồng cộng tác viên freelancer mới nhất năm 2021

    Cộng tác viên là gì? Hợp đồng Cộng tác viên là gì? Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng cộng tác viên freelancer? Nội dung của hợp đồng cộng tác viên? Ký hợp đồng cộng tác viên dưới 3 tháng có phải khấu trừ thuế?

    Mẫu hợp đồng thầu phụ và cách soạn thảo hợp đồng thầu phụ mới nhất

    Nhà thầu phụ là gì? Hợp đồng thầu phụ là gì? Mục đích của hợp đồng thầu phụ? Mẫu hợp đồng thầu phụ mới nhất năm 2021? Yêu cầu khi ký hợp đồng thầu phụ? Tỷ lệ % giá trị của hợp đồng thầu phụ được ký?

    Mẫu hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách mới nhất năm 2021

    Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách là gì? Hợp đồng vận chuyển hành khách để làm gì? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi xác lập, ký kết hợp đồng vận tải hành khách?

    Mẫu hợp đồng dịch vụ chụp hình, quay phim chụp ảnh mới nhất năm 2021

    Hợp đồng quay phim, chụp ảnh là gì? Hợp đông dịch vụ quay phim, chụp ảnh để làm gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ quay phim, chụp ảnh mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng quay phim chụp ảnh? Đăng ảnh của người sử dụng dịch vụ chụp ảnh quay phim có bị phạt không?

    Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất

    Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh là gì? Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh để làm gì ? Mẫu Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi ký hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh?

    Địa chỉ liên lạc là gì? Địa chỉ thường trú là gì? Khác nhau ở điểm nào?

    Địa chỉ liên lạc là gi? Địa chi thường trú là gì? Các phương thức liên lạc mới hiện nay? Sự khác nhau cơ bản giữa địa chỉ liên lạc với địa chỉ thường trú? Cách xác định địa chỉ thường trú?Các bước đăng ký thường trú? Tầm quan trọng của địa chỉ liên lạc

    Công tố viên là gì? Địa vị pháp lý đặc biệt của Công tố viên trên thế giới?

    Công tố viên là gì? Vị thế và những điều kiện phục vụ của Công tố viên? Vai trò của Công tố viên trong tố tụng hình sự? Tìm hiểu một chút về vai trò của Công tố viên theo Pháp luật Hàn Quốc?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không? Quy định về hình thức xử lý kỷ luật khai trừ đối với Đảng viên. Quy định về xét kết nạp lại của Đảng viên. Các trường hợp không xem xét kết nạp lại.

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình. Quy định về xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm hôn nhân và gia đình. Các hình thức xử lý liên quan đối với Đảng viên có hành vi vi phạm hôn nhân và gia đình.

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí?

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí? Quy định về Đảng phí và cơ sở đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về mức đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về việc quản lý và sử dụng Đảng phí.

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online. Quy định về đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quyền và của công dân đối với Căn cước công dân. Quy định về thông tin căn cước công dân và giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân.

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không?

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không? Quy định của pháp luật về trách nhiệm của chủ xe. Quy định của pháp luật về cấp biển số khi sang tên xe khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Trình tự thủ tục và hồ sơ đăng ký bổ sung nhà ở vào trong sổ đỏ
    10/02/2021
    Sổ đỏ chỉ đứng tên một người, khi ly hôn vợ/chồng có được chia không
    10/02/2021
    Các lợi thế, quyền lợi của đất có sổ đỏ so với đất chưa có sổ đỏ?
    10/02/2021
    Điều kiện xin cấp sổ đỏ? Các điều kiện cần có để được cấp sổ đỏ?
    10/02/2021
    Trình tự thủ tục, hồ sơ xin cấp sổ đỏ khi mua bán đất bằng giấy viết tay
    10/02/2021
    Có được mượn sổ đỏ người khác để thế chấp vay ngân hàng?
    10/02/2021
    Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đích sử dụng đất
    10/02/2021
    Nhà đất không có sổ đỏ có được lập di chúc thừa kế không?
    08/02/2021
    Quy định về cấp sổ đỏ cho nhà ở được xây dựng trên đất người khác?
    10/02/2021
    Thủ tục làm Sổ đỏ khi đất nằm trên địa bàn nhiều xã, phường, thị trấn
    10/02/2021