Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Đất đai

Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ mới nhất

  • 31/10/202331/10/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/10/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Như chúng ta đã biết, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngoài việc chứng nhận quyền sử dụng đất thì còn chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Những thông tin về tài sản gắn liền với đất là gì? Gồm những gì không phải ai cũng biết.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tài sản gắn liền với đất là gì?
      • 2 2. Tài sản gắn liền với đất gồm những gì?
      • 3 3. Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ:
      • 4 4. Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở:

      1. Tài sản gắn liền với đất là gì?

      Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”.

      Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật, tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Trước khi Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực, khái niệm “tài sản gắn liền với đất” không được định nghĩa rõ ràng nên có nhiều cách hiểu khác nhau.

      Nhiều cơ quan, trong đó có ngành Tòa án, Viện kiểm sát lúng túng, thiếu những hướng dẫn về thế nào là “tài sản gắn liền với đất”, khiến cho ngành này khó khăn khi giải quyết những tranh chấp có liên quan.

      Ví dụ thứ nhất: Có quan điểm cho rằng, người dân hoàn toàn có thể gửi đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc tranh chấp mồ mả, bởi có thể coi mồ mả là một dạng tài sản gắn liền trên đất. Tuy nhiên, có nhiều người e ngại rằng, nếu coi mồ mả là tài sản thì cũng có vấn đề.

      Ví dụ thứ hai: Nhiều ý kiến còn nêu rằng không biết việc tranh chấp chỉ riêng cái nhà vệ sinh có phải là tranh chấp về tài sản gắn liền trên đất hay không. Bởi thông thường nó là một bộ phận không thể thiếu, tách rời ngôi nhà. Nếu chỉ xử lý riêng về nó thì phá vỡ cấu trúc nhà, gây khó thi hành án. Do vậy, chỉ có thể coi nhà vệ sinh là tài sản gắn liền với đất nếu nó gắn với cái nhà chứ không thể tách riêng.

      Ngành Tòa án, Viện kiểm sát nhìn nhận, khái niệm “tài sản gắn liền với đất” đã không được Luật Đất đai (năm 1987, năm 1993, năm 2003) hoặc các văn bản giải thích luật này hướng dẫn cụ thể. Văn bản pháp lý duy nhất đề cập đến khái niệm này chỉ là Thông tư liên ngành số 04/TTLN của ngành Tòa án, Viện kiểm sát, Tổng cục Quản lý ruộng đất (Thông tư liên tịch số 04). Tuy nhiên Thông tư này lại ra đời vào tháng 05 năm 1990, nghĩa là cách đây vài chục năm.

      Dù hướng dẫn có đã khá lâu nhưng trong khi chờ có hướng dẫn cụ thể thì tạm thời ngành Tòa án, Viện kiểm sát trước ngày 01/07/2014 vẫn vận dụng Thông tư liên tịch số 04 trên để xử lý. Theo Thông tư này, thì tài sản gắn liền với đất có thể là nhà bếp, nhà vệ sinh, giếng nước, tường xây làm hàng rào, nhà kho, cây lấy gỗ, cây ăn quả…

      2. Tài sản gắn liền với đất gồm những gì?

      Khi đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ) thì người dân có thể đề nghị chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

      Căn cứ khoản 1 Điều 104 Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021  , tài sản gắn liền với đất gồm:

      – Nhà ở:

      Theo khoản 1 Điều 3 Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014

      Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

      Hiện nay nhà ở bao gồm các loại sau:

      +Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.

      Xem thêm:  Hướng dẫn xem các thông tin cơ bản quan trọng trên sổ đỏ nhà đất

      + Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

      + Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

      + Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.

      + Nhà ở để phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa nhà ở.

      + Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật nhà ở.

      – Công trình xây dựng khác:

      Căn cứ Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 mới nhất áp dụng năm 2021

      Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.

      Công trình khác quy định tại Luật Xây dựng và Nghị định 121/2013/NĐ- CP là những công trình không phải là nhà ở riêng lẻ;; không phải công trình thuộc trường hợp phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình Các công trình khác có thể là hàng rào, nhà bếp… hay các công trình xây dựng nhà hàng, khách sạn, nhà xưởng, nhà nghỉ thuộc vốn của tư nhân… mà không phải là nhà ở riêng lẻ; không phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình; không phải phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định trên.

      – Rừng sản xuất là rừng trồng:

      Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ  rừng tự đầu tư (vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước) hoặc có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn vốn khác

      Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, rừng sản xuất được phân loại theo các đối tượng sau:

      + Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có: Rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên; căn cứ vào trữ lượng bình quân trên một hecta rừng tự nhiên được phân loại thành: Rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo, rừng nghèo kiệt và rừng chưa có trữ lượng.

      + Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư (vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh, liên kết không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước) hoặc có hỗ trợ của nhà nước và các nguồn vốn khác.

      – Cây lâu năm:

      Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm

      Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu gồm:

      + Cây công nghiệp lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu.

      + Cây ăn quả lâu năm: loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài

      Xem thêm:  Có được cấp sổ đỏ trên hành lang kênh không?

      + Cây dược liệu lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.

      + Cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh quan lâu năm: là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và phát triển trong nhiều năm như cây xoan, bạch đàn, xà cừ, keo, hoa sữa, bụt mọc, lộc vừng

      Loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu phải có các đặc tính như sau:

      + Cây gieo trồng một lần, cho thu hoạch sản phẩm (mà thân chính vẫn giữ nguyên) hoặc sử dụng làm cây lấy gỗ, cây cảnh quan, cây bóng mát, có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thanh lý trên năm (05) năm:

      + Thuộc một trong các nhóm cây sau: cây thân gỗ, cây thân bụi hoặc cây thân leo.

      Trong đó:Cây thân gỗ là loại cây thân hóa gỗ, có kích thước khác nhau tùy loài.Cây thân bụi là loại cây thân có thể hóa gỗ, thân chính không có hoặc kém phát triển, cành nhánh phát triển từ gốc của thân chính.Cây thân leo là loại cây không mọc thẳng đứng được, phải dựa vào cây khác hay vật thể làm giá đỡ hoặc nhờ các cơ quan như rễ phụ, cành, tua cuốn, lá để bám leo lên.

      3. Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ:

      a.Trình tự thực hiện:

      Bước 1: Người giao dịch nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội (nơi có đất).

      Bước 2:Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội giải quyết hồ sơ:

      – Thẩm tra hồ sơ, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất; trường hợp cần thiết, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội gửi phiếu lấy ý kiến của Phòng Quản lý đô thị; trong thời hạn không quá (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, Phòng Quản lý đô thị có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.

      + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ra thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do cho người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất biết.

      + Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội lập tờ trình, dự thảo quyết định, ghi nội dung bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập tờ trình, dự thảo quyết định, viết Giấy chứng nhận mới (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận)

      Trình Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội) xem xét, quyết định chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới .

      b.Cách thức thực hiện:

      Người giao dịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, lấy phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính – nộp bổ sung hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Khi nhận kết quả, người giao dịch phải có phiếu nhận và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

      c.Thành phần, số lượng hồ sơ:

      – Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản chính – theo mẫu);

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp (bản chính);

      – Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 13 Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 18/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội (Bản sao chứng thực);

      – Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng) (bản sao chứng thực).

      * Số lượng hồ sơ: 01 bộ

      4. Điều kiện để được công nhận quyền sở hữu nhà ở:

      Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho ngươi có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất khi có căn cứ pháp lý. Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013, theo đó, chủ sở hữu nhà ở phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở và có giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở.

      Xem thêm:  Mua nhà nhưng không mua đất có được cấp sổ đỏ không?

      Cụ thể, theo Điều 8 Luật nhà ở 2014, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước được công nhận quyền sở hữu nhà ở khi có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức đầu tư xây dựng; mua, thuê mua; nhận tặng cho; nhận thừa kế; nhận góp vốn; nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

      Bên cạnh đó, hộ gia đình, cá nhân trong nước phải có một trong những loại giấy tờ tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013:

      • Giấy phép xây dựng nhà ở đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
      • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994;
      • Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
      • Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ mà nhà đất đó không thuộc diện Nhà nước xác lập sở hữu toàn dân theo quy định tại các văn bản pháp luật qua các thời kỳ;
      • Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
      • Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân hoặc giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
      • Trường hợp người đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có một trong những giấy tờ nêu trên, mà giấy tờ đó ghi tên người khác thì phải có một trong những giấy tờ về mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước 01/7/2006 có chữ ký của các bên liên quan và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; trường hợp nhà ở do mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở trước ngày 01/7/2006 mà không có giấy tờ về việc mua bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có chữ ký của các bên có liên quan thì phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về thời điểm mua, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở đó.
      • Trường hợp cá nhân trong nước không có một trong những giấy tờ nêu trên thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở đã hoàn thành xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006, được xây dựng trước khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng hoặc phải phù hợp quy hoạch đối với trường hợp xây dựng sau khi có quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà ở hoàn thành xây dựng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006 trở về sau thì phải có giấy tờ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở không thuộc trường hợp phải xin giấy phép xây dựng và đáp ứng điều kiện về quy hoạch như trường hợp nhà ở xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2006; trường hợp nhà ở thuộc đối tượng phải xin phép xây dựng mà không xin phép thì phải có giấy tờ của cơ quan quản lý về xây dựng cấp huyện chấp thuận cho tồn tại nhà ở đó.

      Cơ sở pháp lý

      – Luật đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13

      – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật đất đai

      – Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014

      – Luật xây dựng năm 2014 số 50/2014/QH13 mới nhất

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục bổ sung tài sản gắn liền trên đất vào sổ đỏ mới nhất thuộc chủ đề Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, thư mục Đất đai. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay có một số gia đình vẫn chưa làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất vì thế quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ chưa thể đạt được. Trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất thì chủ đất phải làm thủ tục xin xác nhận tài sản gắn liền với đất. Vậy mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

      Khái niệm tài sản gắn liền với đất? Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Thế chấp quyền sử dụng đất và thế chấp tài sản gắn liền với đất

      Lý luận về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất? Quy định của pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thông qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà nước đã nắm bắt được cơ bản tình hình sử dụng đất và tình trạng đất có chủ sở hữu trong cả nước, vì vậy, việc đăng ký cấp giấy chứng nhận gần như là nghĩa vụ bắt buộc mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, cơ quan phải thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký góp vốn bằng sổ đỏ và tài sản gắn liền với đất

      Góp vốn là gì? Góp vốn bằng Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất

      Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trong đó, nhà nước sẽ trao cho người sử dụng đất những quyền năng cơ bản và thế chấp quyền sử dụng đất là một trong số đó. Vậy khi bạn muốn thế chấp quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất thì phải làm đơn như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất

      Pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, các bên trong giao dịch dân sự khi giao kết loại hợp đồng này cần phải lưu ý các nội dung như thông tin các bên trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê lại đất, tài sản gắn liền với đất

      Người thuê sẽ cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền sử dụng đất, bên cho thuê lại và bên thuê lại sẽ ký kết với nhau hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê tài sản, tài sản gắn liền với đất

      Bên thuê tài sản và bên cho thuê tài sản để đảm bảo sự ràng buộc của pháp luật, được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên, các bên sẽ tiến hành ký kết với nhau hợp đồng thuê tài sản. Vậy, hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất có nội dung như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      • TON, TIN là gì? Mục đích sử dụng đất tôn giáo, tín ngưỡng?
      • SON, MNC là đất gì? Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay có một số gia đình vẫn chưa làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất vì thế quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ chưa thể đạt được. Trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất thì chủ đất phải làm thủ tục xin xác nhận tài sản gắn liền với đất. Vậy mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

      Khái niệm tài sản gắn liền với đất? Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Thế chấp quyền sử dụng đất và thế chấp tài sản gắn liền với đất

      Lý luận về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất? Quy định của pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thông qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà nước đã nắm bắt được cơ bản tình hình sử dụng đất và tình trạng đất có chủ sở hữu trong cả nước, vì vậy, việc đăng ký cấp giấy chứng nhận gần như là nghĩa vụ bắt buộc mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, cơ quan phải thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký góp vốn bằng sổ đỏ và tài sản gắn liền với đất

      Góp vốn là gì? Góp vốn bằng Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất

      Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trong đó, nhà nước sẽ trao cho người sử dụng đất những quyền năng cơ bản và thế chấp quyền sử dụng đất là một trong số đó. Vậy khi bạn muốn thế chấp quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất thì phải làm đơn như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất

      Pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, các bên trong giao dịch dân sự khi giao kết loại hợp đồng này cần phải lưu ý các nội dung như thông tin các bên trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê lại đất, tài sản gắn liền với đất

      Người thuê sẽ cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền sử dụng đất, bên cho thuê lại và bên thuê lại sẽ ký kết với nhau hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê tài sản, tài sản gắn liền với đất

      Bên thuê tài sản và bên cho thuê tài sản để đảm bảo sự ràng buộc của pháp luật, được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên, các bên sẽ tiến hành ký kết với nhau hợp đồng thuê tài sản. Vậy, hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất có nội dung như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà

      Tài sản gắn liền với đất


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất và hướng dẫn cách viết

      Hiện nay có một số gia đình vẫn chưa làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất vì thế quá trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ chưa thể đạt được. Trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất thì chủ đất phải làm thủ tục xin xác nhận tài sản gắn liền với đất. Vậy mẫu đơn xin xác nhận tài sản trên đất được soạn thảo như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      Đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất

      Khái niệm tài sản gắn liền với đất? Các trường hợp không được bồi thường tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Thế chấp quyền sử dụng đất và thế chấp tài sản gắn liền với đất

      Lý luận về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất? Quy định của pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

      Thông qua Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, nhà nước đã nắm bắt được cơ bản tình hình sử dụng đất và tình trạng đất có chủ sở hữu trong cả nước, vì vậy, việc đăng ký cấp giấy chứng nhận gần như là nghĩa vụ bắt buộc mà cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, cơ quan phải thực hiện.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký góp vốn bằng sổ đỏ và tài sản gắn liền với đất

      Góp vốn là gì? Góp vốn bằng Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là gì? Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất

      Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trong đó, nhà nước sẽ trao cho người sử dụng đất những quyền năng cơ bản và thế chấp quyền sử dụng đất là một trong số đó. Vậy khi bạn muốn thế chấp quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất thì phải làm đơn như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng bán một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất

      Pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, các bên trong giao dịch dân sự khi giao kết loại hợp đồng này cần phải lưu ý các nội dung như thông tin các bên trong hợp đồng.

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê lại đất, tài sản gắn liền với đất

      Người thuê sẽ cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê nếu được sự đồng ý của chủ sở hữu quyền sử dụng đất, bên cho thuê lại và bên thuê lại sẽ ký kết với nhau hợp đồng thuê lại quyền sử dụng đất. Vậy hợp đồng này được pháp luật quy định như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng thuê tài sản, tài sản gắn liền với đất

      Bên thuê tài sản và bên cho thuê tài sản để đảm bảo sự ràng buộc của pháp luật, được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của cả hai bên, các bên sẽ tiến hành ký kết với nhau hợp đồng thuê tài sản. Vậy, hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất có nội dung như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ