Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Sử dụng giấy tờ của người khác để vi phạm pháp luật

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, việc kẻ xấu lợi dụng và sử dụng các giấy tờ nhân thân của người khác để vi phạm phạm luật xuảy ra rất phổ biến. Vậy khi sử dụng giấy tờ của người khác để vi phạm pháp luật bị xử lý như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Xử phạt vi phạm hành chính:
      • 2 2. Truy cứu trách nhiệm hình sự:
        • 2.1 2.1. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản:
        • 2.2 2.2. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi làm nhục người khác:
        • 2.3 2.3. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi vu khống người khác:

      1. Xử phạt vi phạm hành chính:

      Căn cứ khoản 2, 4 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội quy định:

      – Người nào chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của những người khác sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Theo đó, người nào có hành vi chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của người khác để vi phạm pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

      – Người nào mượn, cho mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân để thực hiện các hành vi trái quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Theo đó, người nào có hành vi mượn Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân của người khác để thực hiện hành vi phạm pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

      Ngoài ra, tại Điều 84 Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 14/2022/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về thu thập, sử dụng các thông tin cá nhân trong lĩnh vực công nghệ thông tin, Điều này quy định:

      – Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Thu thập thông tin cá nhân khi chưa có sự đồng ý của chủ thể của thông tin cá nhân về phạm vi, mục đích của việc thu thập và sử dụng thông tin đó;

      + Cung cấp thông tin cá nhân cho bên thứ ba khi chủ thể thông tin cá nhân đã yêu cầu ngừng cung cấp.

      – Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

      + Sử dụng không đúng mục đích các thông tin cá nhân đã thỏa thuận khi thu thập hoặc khi chưa có sự đồng ý của chủ thể thông tin cá nhân;

      + Cung cấp hoặc chia sẻ hoặc phát tán các thông tin cá nhân đã thu thập, tiếp cận, kiểm soát cho bên thứ ba khi mà chưa có sự đồng ý của chủ thông tin cá nhân;

      + Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật thông tin cá nhân của người khác.

      Theo đó, tổ chức nào thực hiện hành vi thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật các thông tin cá nhân của người khác sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng, còn đối với cá nhân có hành vi thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái pháp luật các thông tin cá nhân của người khác sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

      2. Truy cứu trách nhiệm hình sự:

      2.1. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản:

      Người nào sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản nếu đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

      Xem thêm:  Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      Hình phạt: Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 quy định:

      – Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác mà tài sản có trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc có giá trị dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

      + Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

      + Đã bị kết án về tội này hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

      + Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      + Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

      + Có tổ chức;

      + Có tính chất chuyên nghiệp;

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

      + Tái phạm nguy hiểm;

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

      + Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

      + Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

      + Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

      + Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

      – Người phạm tội còn có thể bị:

      + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng

      + Cấm đảm nhiệm chức vụ

      + Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm

      + Tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

      Dấu hiệu pháp lý:

      – Chủ thể: Chủ thể của tội này là bất kỳ người nào từ đủ 16 tuổi trở lên, có năng lực trách nhiệm hình sự.

      – Khách thể: khách thể của tội này là xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác.

      – Mặt khách quan:

      + Về hành vi: Có hành vi dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản:

      ++ Dùng thủ đoạn gian dối là đưa ra thông tin giả (tức là thông tin không đúng sự thật) nhưng khiến cho những người khác tin đó là thật và giao những tài sản cho người phạm tội.

      ++ Việc đưa ra thông tin giả có thể bằng nhiều cách khác nhau như bằng lời nói, bằng chữ viết (viết thư) hoặc dùng những thông tin, giấy tờ của người khác để làm niềm tin với mục đích chiếm đoạt tài sản.

      + Dấu hiệu bắt buộc của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản nằm ở mục đích của hành vi. Người phạm tội sẽ dùng các thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác (ví dụ như dùng những thông tin, giấy tờ của người khác để làm niềm tin), làm cho chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản nhầm tưởng, tin vào những thông tin mà không đúng sự thật đó và tự nguyện chuyển giao tài sản cho người phạm tội.

      Xem thêm:  Cách nhận biết cavet xe giả? Mức phạt sử dụng giấy tờ xe giả?

      + Dấu hiệu khác: Giá trị của tài sản bị chiếm đoạt do sử dụng giấy tờ của người khác để lừa đảo phải từ hai triệu đồng trở lên hoặc dưới hai triệu đồng nhưng thuộc các trường hợp khác mà pháp luật quy định vẫn phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì người thực hiện hành vi mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

      – Mặt chủ quan: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được thực hiện với lỗi cố ý trực tiếp.

      2.2. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi làm nhục người khác:

      Người nào sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi làm nhục người khác thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội làm nhục người khác nếu đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội làm nhục người khác.

      Hình phạt: Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 quy định:

      – Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của những người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc là sẽ bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

      + Phạm tội 02 lần trở lên;

      + Đối với 02 người trở lên;

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

      + Đối với người đang thi hành công vụ;

      + Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

      + Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

      + Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

      + Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

      + Làm nạn nhân tự sát.

      – Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

      Dấu hiệu pháp lý:

      – Mặt khách quan của tội phạm: được thể hiện thông qua hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác. Các hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác có thể thể hiện bằng lời nói hoặc bằng hành động nhằm mục đích là hạ thấp nhân cách, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.

      – Khách thể của tội phạm: Khách thể của tội làm nhục người khác chính là danh dự, nhân phẩm của người họ.

      – Mặt chủ quan của tội phạm: Yếu tố lỗi của tội này là lỗi cố ý. Động cơ, mục đích không phải dấu hiệu bắt buộc của tội phạm này.

      – Chủ thể của tội phạm: bất kỳ người nào có năng lực trách nhiệm hình sự và từ đủ 16 tuổi trở lên.

      2.3. Sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi vu khống người khác:

      Người nào sử dụng giấy tờ của người khác để thực hiện hành vi vu khống người khác thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vu khống nếu đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm tội vu khống.

      Xem thêm:  Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng là thật hay giả?

      Hình phạt: Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2017 quy định:

      – Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng cho đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc là sẽ phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

      + Bịa đặt hoặc có hành vi loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;

      + Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

      + Có tổ chức;

      + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

      + Đối với 02 người trở lên;

      + Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;

      + Đối với người đang thi hành công vụ;

      + Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

      + Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

      + Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

      – Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

      + Vì động cơ đê hèn;

      + Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

      + Làm nạn nhân tự sát.

      – Người phạm tội còn có thể bị:

      + Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,

      + Cấm đảm nhiệm chức vụ,

      + Cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

      Dấu hiệu pháp lý:

      – Mặt khách quan: Mặt khách quan của tội vu khống có các dấu hiệu sau:

      + Thứ nhất: về hành vi. Có một trong các hành vi sau đây:

      + Có hành vi bịa đặt nhằm xúc phạm danh dự  hoặc gây ra các thiệt hại đến quyền, những lợi ích hợp pháp của người khác.

      + Có hành vi loan truyền những điều mà mình biết rõ là bịa đặt nhằm mục đích để xúc phạm danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      + Thứ hai: về hậu quả. Trong trường hợp các hành vi đã trên không có mục đích nhằm xúc phạm danh dự của người khác thì hậu quả gây ra các thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác là dấu hiệu cấu thành cơ bản của tội này.

      – Mặt khách thể: hành vi nêu trên xâm phạm đến danh dự và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân

      – Mặt chủ quan: người phạm tội thực hiện tội phạm này với lỗi cố ý.

      – Mặt chủ thể: chủ thể của tội phạm này là bất kì người nào có năng lực trách nhiệm hình sự.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ Luật Hình sự 2015;

      – Bộ Luật Hình sự 2017 sửa đổi bổ sung 2015;

      – Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      – Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Sử dụng giấy tờ của người khác để vi phạm pháp luật thuộc chủ đề Hành vi sử dụng giấy tờ giả, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng là thật hay giả?

      Thủ đoạn lừa đảo bằng sổ đỏ giả, làm giả sổ đỏ quyền sử dụng đất vẫn còn len lỏi trong các giao dịch mua bán nhà đất hiện nay và ngày càng tinh vi khiến nhiều người mua nhà đứng trước rủi ro về pháp lý. Nhiều người có phần do tin tưởng người bán hoặc không biết là có những vụ làm sổ bìa đỏ giả như vậy nên tiền mất tật mang.

      ảnh chủ đề

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Xử phạt như thế nào? Hành vi sử dụng các loại giấy tờ và tài liệu giả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có bị đi tù không? Mức hình phạt thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      Với những ưu điểm nổi trội, khả năng tiện lợi và tiết kiệm thời gian trên những chặng đường dài, dịch vụ hàng không đang là lựa chọn hàng đầu cho những chuyến du lịch, công tác,...Vậy giấy tờ cần chuẩn bị khi đi máy bay là gì? Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách nhận biết cavet xe giả? Mức phạt sử dụng giấy tờ xe giả?

      Giấy tờ giả hiện nay diễn ra rất phổ biến trong cuộc sống và trong mọi lĩnh vực cần thiết sử dụng giấy tờ. Đặc biệt trong lĩnh vực giao thông, việc làm giấy tờ xe giả đã trở nên phổ biến vì người dân ngại thực hiện các thủ tục hành chính phức tạp. Vậy làm thế nào để có phể phân biệt được cavet xe thật và giả? Khi người điều khiển phương tiện sử dụng cavet giả thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cách nhận biết cavet xe giả và cung cấp thông tin về mức xử phạt người sử dụng giấy tờ xe giả.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng là thật hay giả?

      Thủ đoạn lừa đảo bằng sổ đỏ giả, làm giả sổ đỏ quyền sử dụng đất vẫn còn len lỏi trong các giao dịch mua bán nhà đất hiện nay và ngày càng tinh vi khiến nhiều người mua nhà đứng trước rủi ro về pháp lý. Nhiều người có phần do tin tưởng người bán hoặc không biết là có những vụ làm sổ bìa đỏ giả như vậy nên tiền mất tật mang.

      ảnh chủ đề

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Xử phạt như thế nào? Hành vi sử dụng các loại giấy tờ và tài liệu giả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có bị đi tù không? Mức hình phạt thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      Với những ưu điểm nổi trội, khả năng tiện lợi và tiết kiệm thời gian trên những chặng đường dài, dịch vụ hàng không đang là lựa chọn hàng đầu cho những chuyến du lịch, công tác,...Vậy giấy tờ cần chuẩn bị khi đi máy bay là gì? Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách nhận biết cavet xe giả? Mức phạt sử dụng giấy tờ xe giả?

      Giấy tờ giả hiện nay diễn ra rất phổ biến trong cuộc sống và trong mọi lĩnh vực cần thiết sử dụng giấy tờ. Đặc biệt trong lĩnh vực giao thông, việc làm giấy tờ xe giả đã trở nên phổ biến vì người dân ngại thực hiện các thủ tục hành chính phức tạp. Vậy làm thế nào để có phể phân biệt được cavet xe thật và giả? Khi người điều khiển phương tiện sử dụng cavet giả thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cách nhận biết cavet xe giả và cung cấp thông tin về mức xử phạt người sử dụng giấy tờ xe giả.

      Xem thêm

      Tags:

      Hành vi sử dụng giấy tờ giả


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng là thật hay giả?

      Thủ đoạn lừa đảo bằng sổ đỏ giả, làm giả sổ đỏ quyền sử dụng đất vẫn còn len lỏi trong các giao dịch mua bán nhà đất hiện nay và ngày càng tinh vi khiến nhiều người mua nhà đứng trước rủi ro về pháp lý. Nhiều người có phần do tin tưởng người bán hoặc không biết là có những vụ làm sổ bìa đỏ giả như vậy nên tiền mất tật mang.

      ảnh chủ đề

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Bị xử phạt như thế nào?

      Sử dụng giấy tờ, tài liệu giả có phạm tội không? Xử phạt như thế nào? Hành vi sử dụng các loại giấy tờ và tài liệu giả có bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có bị đi tù không? Mức hình phạt thế nào?

      ảnh chủ đề

      Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      Với những ưu điểm nổi trội, khả năng tiện lợi và tiết kiệm thời gian trên những chặng đường dài, dịch vụ hàng không đang là lựa chọn hàng đầu cho những chuyến du lịch, công tác,...Vậy giấy tờ cần chuẩn bị khi đi máy bay là gì? Hành khách sử dụng giấy tờ giả đi máy bay bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Cách nhận biết cavet xe giả? Mức phạt sử dụng giấy tờ xe giả?

      Giấy tờ giả hiện nay diễn ra rất phổ biến trong cuộc sống và trong mọi lĩnh vực cần thiết sử dụng giấy tờ. Đặc biệt trong lĩnh vực giao thông, việc làm giấy tờ xe giả đã trở nên phổ biến vì người dân ngại thực hiện các thủ tục hành chính phức tạp. Vậy làm thế nào để có phể phân biệt được cavet xe thật và giả? Khi người điều khiển phương tiện sử dụng cavet giả thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn quý bạn đọc cách nhận biết cavet xe giả và cung cấp thông tin về mức xử phạt người sử dụng giấy tờ xe giả.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ