Sử dụng dao chém đứt gân ta có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Khởi tố hành vi cố ý gây thương tích.
Sử dụng dao chém đứt gân tay có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Khởi tố hành vi cố ý gây thương tích.
Tóm tắt câu hỏi:
Xin luật sư cho em hỏi, em có đứa em ruột người ta nợ tiền nó, em của em đòi họ không trả ,em của em có nói nặng lời gì đó cho nên tối ngày hôm sau họ mang mã tấu tới tiệm của em chém nó đứt hết 4 gân tay trái. Cho em hỏi như vậy tỉ lệ thương tật của em em là bao nhiêu %, bên chém có đủ yếu tố xử lý hình sự không, nếu có thì ở tù bao nhiêu năm và em của em được bồi thường như thế. Xin cảm ơn luật sư?
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
1. Cơ sở pháp lý:
– Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH.
2. Luật sư tư vấn:
Thứ nhất: Xác định tỷ lệ thương tật
Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định về tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bênh tật và bênh nghề nghiệp như sau:
3.4. Gẫy xương bàn tay |
|
3.4.1. Gẫy một – hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay – ngón tay | 6 – 10 |
3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay | 16 – 20 |
3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều | 21 – 25 |
4. Ngón tay |
|
4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay |
|
4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay | 47 |
4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay | 50 |
4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay |
|
4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV | 45 |
4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác |
|
4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V) | 43 |
4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III) | 43 |
4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II) | 43 |
4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I) | 41 |
4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay | 45 – 47 |
4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay |
|
4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác |
|
4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III | 41 |
4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV | 39 |
4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V | 39 |
4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV | 37 |
4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V | 35 |
4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V | 35 |
4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I) |
|
4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV | 31 |
4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V | 31 |
4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V | 29 |
4.3.3. Mất các ngón III + IV + V | 25 |
4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4– 6 % (cộng lùi) |
|
4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay |
|
4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác |
|
4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II | 35 |
4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III | 33 |
4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV | 32 |
4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V | 31 |
4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I) |
|
4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III | 25 |
4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV | 23 |
4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V | 21 |
4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV | 19 |
4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V | 18 |
4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 – 4 % vào tỷ lệ mất ngón | 18 |
4.5. Cụt (mất) một ngón tay |
|
4.5.1. Ngón I (ngón cái) |
|
4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt | 6 – 8 |
4.5.1.2. Hàn khớp đốt – bàn | 11 – 15 |
4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái | 11 – 15 |
4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai) | 11 – 15 |
4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón – bàn) | 21 – 25 |
4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I | 26 – 30 |
4.5.2. Ngón II (ngón trỏ) |
|
4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt | 3 – 5 |
4.5.2.2. Cứng khớp đốt – bàn | 7 – 9 |
4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt | 11 – 12 |
4.5.2.4. Mất đốt ba | 3 – 5 |
4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) | 6 – 8 |
4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn) | 11 – 15 |
4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn | 16 – 20 |
4.5.3. Ngón III (ngón giữa) |
|
4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt | 1 – 3 |
4.5.3.2. Cứng khớp đốt – bàn | 5 – 6 |
4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt | 7 – 9 |
4.5.3.4. Mất đốt ba | 1 – 3 |
4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3) | 4 – 6 |
4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn) | 8 – 10 |
4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11 – 15 |
4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn) |
|
4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt | 1 – 3 |
4.5.4.2. Cứng khớp ngón – bàn | 4 – 5 |
4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt | 6 – 8 |
4.5.4.4. Mất đốt ba | 1 – 3 |
4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3) | 4 – 6 |
4.5.4.6. Mất trọn ngón IV | 8 – 10 |
4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11 – 15 |
4.5.5. Ngón V (ngón tay út) |
|
4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt | 1 – 2 |
4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón – bàn | 3 – 4 |
4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt | 5 – 6 |
4.5.5.4. Mất đốt ba | 1 – 3 |
4.5.5.5. Mất đốt hai và ba | 4 – 5 |
4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón – bàn) | 6 – 8 |
4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng | 11 – 15 |
4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay |
|
4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái) | 36 – 40 |
4.6.2. Cụt hai ngón II | 21 – 25 |
4.6.3. Cụt hai ngón III | 16 – 20 |
4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV | 16 – 20 |
Gia đình bạn có thể dựa vào bảng tỷ lệ nêu trên để làm cơ sở xác định mang tính chất tham khảo, kết luận cuối cùng là kết luận khi có kết quả trưng cầu giám định.
Thứ hai: Khi nào sẽ bị khởi tố vụ án hình sự
Áp dụng theo quy định của Bộ luật hình sự 1999, tùy vào kết luận tỷ lệ thương tật để xác định hành vi có bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không như sau:
>>> Luật sư tư vấn pháp luật hình sự qua tổng đài: 1900.6568
Điều 104 Bộ luật hình sự 1999 quy định:
1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm:
a) Dùng hung khí nguy hiểm hoặc dùng thủ đoạn gây nguy hại cho nhiều người;
b) Gây cố tật nhẹ cho nạn nhân;
c) Phạm tội nhiều lần đối với cùng một người hoặc đối với nhiều người;
d) Đối với trẻ em, phụ nữ đang có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
đ) Đối với ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;
e) Có tổ chức;
g) Trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam hoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục;
h) Thuê gây thương tích hoặc gây thương tích thuê;
i) Có tính chất côn đồ hoặc tái phạm nguy hiểm;
k) Để cản trở người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
2. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 31% đến 60% hoặc từ 11% đến 30%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
3. Phạm tội gây thương tích, gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ thương tật từ 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người hoặc từ 31% đến 60%, nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ năm năm đến mười lăm năm.
4. Phạm tội dẫn đến chết nhiều người hoặc trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ mười năm đến hai mươi năm hoặc tù chung thân.
Dựa trên tỷ lệ quy định tại Điều 104 Bộ luật hình sự 1999 để xác định khung hình phạt mà người có hành vi vi phạm có thể phải chịu. Để được giải quyết và đảm bảo quyền lợi cho người bị hại thì người bị hại nên tố cáo ra bên phía cơ quan công an để được hỗ trợ giải quyết,